Entry 報 |
報 báo |
|
#A1: 報 |
◎ Đền đáp công ơn.
|
矣喂 媄酉浪牢可 報特 Hỡi ôi! Mẹ dấu [yêu dấu] rằng sao khả báo [báo đáp] được. Phật thuyết, 34b |
〇 𭓇道蜍柴揬昌沃渚通𧵑報 Học đạo thờ thầy, dọt xương óc chửa thông [chưa đủ] của báo. Cư trần, 26a |
〇 君親渚報𢚸更更 Quân thân chửa báo lòng cánh cánh. Ức Trai, 6b |
〇 報恩耒仕 者詧 徐浪役𧘇低朱默娘 Báo ân rồi sẽ trả (giả) thù. Từ rằng: Việc ấy đây cho mặc nàng. Truyện Kiều, 49a |
◎ Thông tin, cho biết điều gì.
|
買咍節㐌報𢀨夏 Mới hay tiết đã báo sang hè. Hồng Đức, 10b |
〇 翁𠲖翁𣃣耒碎𧡊神竜報夢 Ông ơi ông, vừa rồi tôi thấy thần long báo mộng. Thạch Sanh, 5a |
報 bấu |
|
#C2: 報 báo |
◎ Như 报 bấu
|
繚咹𩙍油准𬆅 𦑃報𩄲 默㳥𣾺 Lèo ăn gió dầu chùn thẳng. Cánh bấu mây mặc lộng khơi. Hồng Đức, 26b |
報 béo |
|
#C2: 報 báo |
◎ Vị ngon do chất mỡ.
|
炎淥咹存報牢 Vẹm luộc ăn giòn béo sao. Ngọc âm, 59a |
報 bướu |
|
#C2: 報 báo |
◎ U nổi cộm lên dưới da.
|
贅疣𱺵年報 “Chuế vưu” là lên (nên) bướu. Ngọc âm, 15a |
報 váo |
|
#C2: 報 báo |
◎ Váo đèo (nói lái): nghĩa là chẳng màng đến.
|
催催吀哠姑自帝 朝待辰碎拱報岧 Thôi thôi xin cáo cô từ đấy. Chào đãi thì tôi cũng váo đèo. Giai cú, 2a |
◎ Vênh váo: bộ mặt hất lên, ra vẻ ta đây.
|
榮報如布𡞕沛𱡉 Vênh váo như bố vợ phải đấm. Nam lục, 8a |