Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
堪 kham
#A1: 堪 kham
◎ Đáng phải, nhẫn chịu.

虧頭執俸乙堪唭 演若達多

Quay đầu chấp [giữ] bóng, ắt kham cười Diễn Nhã Đạt Đa.

Cư trần, 25b

君子堪困特所名

Quân tử kham khuôn được thửa danh.

Ức Trai, 74b

渃𣾺󱏹𥛭 拯堪吏𨖲𡽫望夫丕

Nước khơi buồm lẻ chẳng kham lại lên non Vọng Phu vậy.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6b

◎ Kham hạ, kham chi, kham hèn: hèn chi, thảo nào.

堪下張良拯肯於 尋仙底納印封侯

Kham hạ Trương Lương chẳng khứng ở. Tìm tiên để nộp ấn phong hầu.

Ức Trai, 54b

堪之天下㗂吨𠸦

Kham chi thiên hạ tiếng đồn khen.

Hồng Đức, 32b

堪䝨堯計聖明 欺求至理用情𠳨𠻃

Kham hèn Nghiêu kể thánh minh. Khi cầu chí lý dụng tình hỏi han.

Sô Nghiêu, 16a

堪 khom
#C2: 堪 kham
◎ Lom khom: Như 欽 khom

湥渃有情淶聖 説 昆船無掉𲃟蓝堪

Giọt nước hữu tình rơi thánh thót. Con thuyền vô trạo cúi lom khom.

Xuân Hương B, 9a

堪 khúm
#C2: 堪 kham
◎ Khúm núm: Như 坎 khúm

蒲伏堪󱮝

“Bồ phục”: khúm núm (khom nom).

Ngũ thiên, 35b