Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
圍 vay
#C2: 圍 vi
◎ Như 撝 vay

寓居固穭朱圍 固𫄉半菭㛪𥙩 寓居

Ngụ cư có lúa cho vay. Có lụa bán đầy, em lấy ngụ cư.

Thanh hoá, 29a

圍 vày
#C2: 圍 vi
◎ Chà xát, vò rối.

娘時𨅸𢭸軒西 𠃩囬問曰 如圍䋦絲

Nàng thì đứng tựa hiên Tây. Chín hồi vấn vít như vày (vầy) mối tơ.

Truyện Kiều, 12b

䏧𡗶埃染麻撑𡴯 眜老空圍 拱𧺂輝

Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt. Mắt lão không vày (vầy) cũng đỏ hoe.

Yên Đổ, 14a

圍 vây
#A2: 圍 vi
◎ Quây vòng xung quanh, bao quanh.

圓囷𱺵 庉单圍似蒲

“Viên khuân” là đụn đan vây tựa bồ.

Ngọc âm, 24a

𱥺茹圍笠几𥪝𠊛外

Một nhà vây rấp kẻ trong người ngoài.

Truyện Kiều, 16b

#C2: 圍 vi
◎ Bộ phận loài cá dùng để bơi (cùng với cánh của chim tượng trưng cho những người cùng phe, ủng hộ nhau).

𤾓官𡾵次於頭 𦑃圍森合府楼迎昂

Trăm quan ngôi thứ ở đầu. Cánh vây sum họp, phủ lầu nghênh ngang.

Đại Nam, 61a

圍 vầy
#A2: 圍 vi
◎ Như 𡆫 vầy

内花𬱻𬱻圍隊𠳨 营柳寬寬窖 呂吝

Nội hoa tấp tấp vầy đòi hỏi. Doanh liễu khoan khoan khéo lữa lần.

Ức Trai, 76b

〄 Quây quần, sum họp, vui vẻ cùng nhau.

森圍𱥯𣅶情期 庒戈連襘 𠬠𣇞夢春

Sum vầy mấy lúc tình cờ. Chẳng qua trên gối một giờ mộng xuân.

Chinh phụ, 20a

團圓倍𨷑席花𢝙圍

Đoàn viên vội mở tiệc hoa vui vầy.

Truyện Kiều, 64b

㐌補𣅶嘆𱓓哭噤 吏圍𢧚𨕭蔭󰡎淹

Đã bỏ lúc than thầm khóc ngậm. Lại vầy nên trên ấm dưới êm.

Hiếu văn, 21a

崔崔娘𠹲咀𦋦 圍共昆老沒茹朱𢝙

Thôi thôi nàng chớ thở ra. Vầy cùng con lão một nhà cho vui.

Vân Tiên, 41a

#C2: 圍 vi
◎ Chà xát (cđ. vày).

娘時𨅸𢭸軒西 𠃩囬問曰 如圍䋦絲

Nàng thì đứng tựa hiên Tây. Chín hồi vấn vít như vầy mối tơ.

Truyện Kiều, 12b

䏧𡗶埃染麻撑𡴯 眜老空圍拱 𧺂輝

Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt. Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.

Yên Đổ, 14a