Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
噅 vay
#F2: khẩu 口⿰爲 vi
◎ Như 𬋱 vay

𡢻埃噅𠃩㨋𨑮 防欺縱 雅固𠊛朱噅

Nợ ai vay chín giả (trả) mười. Phòng khi túng nhỡ, có người cho vay.

Lý hạng, 25b

◎ Tiếng cảm thán, phản vấn ở cuối câu.

𢙲廊𡮍分婵娟 𣷭溇㳥奇固全特噅

Lỡ làng chút phận thuyền quyên. Bể sâu sóng cả có tuyền được vay.

Truyện Kiều B, 48b

噅 vây
#F2: khẩu 口⿰爲 → 為 vi
◎ Xúm quanh.

噅除渚体𢼂𪞷 𪮩𢬣魯𦝉初麻探𩲡

Vây chờ chưa thấy xổ ra. Thò tay lỗ đẻ sờ mà thăm coi.

Dương Từ, tr. 54

噅 ve
#F2: khẩu 口⿰爲 → 為 vi
◎ Tán tỉnh hòng khiến gái xiêu lòng.

翁𠊙差𪜯𫥨噅 碎𥛉翁𠊙碎㐌固𡥵

Ông nghè sai lính ra ve. Tôi lạy ông nghè, tôi đã có con.

Lý hạng B, 119b

◎ Vo ve: tiếng kêu của loài bọ có cánh (ong, ve, ruồi…).

𪠿𠲔尸吒 𡥵𤝞𫴸 吁噅默媄丐蜂瓢

Rúc rích thây cha con chuột nhắt. Vo ve mặc mẹ cái ong bầu.

Xuân Hương, 5b

〄 Vo ve: tiếng nhạc lao xao.

㗂琴㗂瑟󱝆噅 𱔩瓊𱔩玉達排宴筵

Tiếng cầm tiếng sắt vo ve. Chén quỳnh chén ngọc đặt bày yến diên.

Ngộ phối, 13a

噅 vè
#F2: khẩu 口⿰爲 vi
◎ Bài kể sự việc bằng văn vần truyền miệng.

謠噅 歌喝

“Dao”: vè. “Ca”: hát.

Tự Đức, XIII, 20b

噅 vơ
#F2: khẩu 口⿰爲 vi
◎ Bơ vơ: Như 爲 vơ

信啉𠄩字天堂 巴噅坦𤞦呂廊工夫

Tin lầm hai chữ “thiên đường”. Bơ vơ đất mọi, lỡ làng công phu.

Dương Từ, tr. 55

◎ Bá vơ bá vất: nhăng nhít, tầm bậy.

噃噅噃吻呐㖇空任

Bá vơ bá vất nói nhây không nhằm.

Vân Tiên C, 18b

噅 vờ
#F2: khẩu 口⿰爲 vi
◎ Vật vờ: Như 為 vờ

徐浪 心腹 相期 沛𠊛𦝄𩙌勿噅𫨩牢

Từ rằng: Tâm phúc tương cờ. Phải người trăng gió vật vờ hay sao.

Truyện Kiều B, 55b

噅 vời
#F2: khẩu 口⿰爲 vi
◎ Như 𰔐 vời

㐌𢧚節𥒥肝鐄 願初 噅典甘𢚸大夫

Đã nên tiết đá gan vàng. Nguyền xưa vời đến cam lòng đại phu.

Thiên Nam, 43b

◎ Quãng xa. Tầm xa.

求財卦 意賖噅 𠰙𱱺窖呐仍𢈱𠰳些

Cầu tài quẻ ấy xa vời. Khen ngươi khéo nói những lời phỉnh ta.

Vân Tiên C, 19b