Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
喭 ngán
#F2: khẩu 口⿰彦 ngạn
◎ Ngao ngán: buồn chán.

月吟㟴花欺夏細 花嗷喭月課秋過

Nguyệt ngậm ngùi hoa khi hè (hạ) tới. Hoa ngao ngán nguyệt thuở thu qua.

Hồng Đức, 58b

昆𠊛窈窕生牢 樣洡湥悴朝嗷喭愁

Con người yểu điệu xinh sao. Dáng sùi sụt tủi, chiều ngao ngán sầu.

Phan Trần, 5a

隻栢𢞂𧗱分浽𬈿 𡨌𣳔敖喭餒冷汀

Chiếc bách buồn về phận nổi nênh. Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.

Xuân Hương, 9a

𩈘𢠩想𩈘 𢚸嗷喭𢚸

Mặt mơ tưởng mặt, lòng ngao ngán lòng.

Truyện Kiều, 6a

〄 Ngán ngẩm: chán nản.

鴻𦖑喭𡄎𤾓形 恨𠊛㘓𥒥責命朗盧

Hồng nghe ngán ngẩm trăm hình. Giận người lờn đá, trách mình lẳng lơ.

Sơ kính, 13b

𢪀源干姑喭噤台

Nghĩ nguồn cơn cô ngán ngẩm thay.

Ca trù, 22a

〄 Ngán ngùng: chán chường.

喭喁𫳘分 𱞐那𫳘縁

Ngán ngùng chữ phận, não nà chữ duyên.

Sơ kính, 37a

喭 nghẹn
#F2: khẩu 口⿰彦 ngạn
◎ Tình trạng tắc nghẽn ở cổ họng, khó nói khó nuốt được.

扲𢬣𨱽𥐆咀嘆 𢺺配𱐁𱔩合散 喭𠳒

Cầm tay dài vắn thở than. Chia phôi ngừng chén, hợp tan nghẹn lời.

Truyện Kiều, 32a

𧖱悭喭[喠] 呐𠳒喓𠻗

Máu ghen nghẹn giọng, nói lời éo le.

Trinh thử, 17a

喭 nghiến
#F2: khẩu 口⿰彦 ngạn
◎ Siết chặt hai hàm răng.

唯边滝 蒸𰿘萬眾生靈 埃拯喭𪘵

Dõi bên sông chưng muôn vạn chúng sinh linh, ai chẳng nghiến răng.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 31b

〄 Tiếng cóc kêu như nghiến răng (khi trời chuyển mưa).

𧋉喭𪘵轉動𦊚方𡗶

Cóc nghiến răng chuyển động bốn phương trời.

Nam lục, 3a