Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
喝 gạt
#F2: khẩu 口⿰曷 hạt
◎ Như 拔 gạt

𢴑𠳒娘倍喝𠫾 事𰿘 𫷜𡳶計之碑𣇞

Dứt lời nàng vội gạt đi: Sự muôn năm cũ kể chi bây giờ.

Truyện Kiều, 65a

喝 hát
#A1: 喝 hát
◎ Cất lên lời ca.

𦖑中核永永丕朋固㗂弹㗂喝

Nghe trong cây văng vẳng vậy, bằng có tiếng đàn tiếng hát.

Cổ Châu, 8a

㖫𡅏賦詩喝吼 音󰠐卷哨弹哃

Lừng lẫy phú thơ hát hỏng. Âm thầm quyển sáo đàn đòng.

Hồng Đức, 59b

喝嗷制欺盎𩄲顛湛 笛𥐆𡁾課𬰢𡗶黄最

Hát ngao chơi khi áng mây đen sẫm. Địch vắn thốt thuở mặt trời vàng tối.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 29a

唭𢧚㗂哭喝𢧚喠愁

Cười nên tiếng khóc, hát nên giọng sầu.

Cung oán, 10a

制排姂𡛔宫坊 𠶓喯弹喝噌㖫珀笙

Chơi bời bợm gái cung phường. Véo von đàn hát, tưng lừng phách sênh.

Phan Trần, 20b

妬埃𬛩網空迻 𠱋𡥵空喝英除𨢇沁

Đố ai nằm võng không đưa, ru con không hát, anh chừa rượu tăm.

Nam lục, 8b

〄 Tên riêng.

張吽張喝堆払 丈夫節𱻊氣剛𱺵𢚸

Trương Hống Trương Hát đôi chàng. Trượng phu tiết nghĩa khí cương là lòng.

Thiên Nam, 42a

喝 hít
#F2: khẩu 口⿰歇 → 曷 hiết | C2: 喝 hát
◎ Hôn bằng mũi.

󰇮𧗱𫯳喝𡞕婚 打㗂唹吓𠺘𡥵䖏兑

Đem về chồng hít vợ hôn. Đánh tiếng “ứ hử” rằng con xứ Đoài.

Lý hạng, 10b

喝 khát
#C2: 喝 hát
◎ Khát khao: mong ngóng.

𨕭㺔󱳼体主滔 哏𠽐𩈘玉喝嗃𢚸鐄

Trên voi trông thấy chúa Thao. Ngẩn ngơ mặt ngọc, khát khao lòng vàng.

Chúa Thao, 4a