Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
喑 âm
#F2: khẩu 口⿰音 âm
◎ Âm thầm: nín lặng, lặng lẽ.

㗂是非𨻫仍喑𱓓 𥋳瀋𭰺馭胡戈𲈾𢼂

Tiếng thị phi luống những âm thầm. Coi thấm thoắt ngựa hồ qua cửa sổ.

Ca trù, 13b

喑 ầm
#F2: khẩu 口⿰音 âm
◎ Như 音 ầm

𦖑喑所㗂 𩆐於蒸边南𡶀南山

Nghe ầm thửa tiếng sấm, ở chưng bên Nam núi Nam Sơn.

Thi kinh, I, 20a

鐘喑香𰦫韶𢲣 旗󱢨宝盖傘篭幢幡

Chuông ầm, hương ruổi, thiều rung. Cờ chen bảo cái, tán lồng tràng phan.

Phan Trần, 18b

焒兵󰠲㐌喑喑𱥺方

Lửa binh đâu đã ầm ầm một phương.

Truyện Kiều, 47b

生𦖑𱥯㗂𡁹𠷥 喑喑餒𱞴不平挑肝

Sinh nghe mấy tiếng dỗ dành. Ầm ầm nổi giận bất bình khêu gan.

Nhị mai, 48b

㗂呐喑喑如𩆐動 𠰘唭淩測似𩄎𠖤

Tiếng nói ầm ầm như sấm động. Miệng cười răng rắc tựa mây bay.

Yên Đổ, 4b

喑 hâm
#F2: khẩu 口⿰音 âm
◎ Đầm hâm: gầm gừ, ầm ĩ.

𠀲李瑛羅𤞻𩛜嘾喑边西北

Đứa Lý Anh là hùm đói đầm hâm bên Tây Bắc.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 65b

咆哮㖂坦𱕛喑𱓲𡗶

Bào hao dậy đất, đầm hâm vang trời.

Thiên Nam, 86a

喑 om
#F2: khẩu 口⿰音 âm
◎ Bao phủ mù mịt.

頭𡽫㐌净𤌋群 喑 𱥯𤯱樵夫㐌𣌋𥈶

Đầu non đã tạnh, khói còn om. Mấy gã tiều phu đã sớm nom.

Hồng Đức, 34a

◎ Om thòm: tiếng trống rộn vang.

席排賞將犒軍 喑󰠐𤿰陣習情楽軍

Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân.

Truyện Kiều, 48b

〄 Om sòm: ồn ào vang tai.

㗂是非𨻫仍 喑𱓓

Tiếng thị phi luống những om sòm.

Ca trù, 13b

◎ Lom om: màu trong suốt.

玻瓈𨷈坎式蓝喑 侈𧡊繩䊷𨅸帝𥈶

Pha lê muôn khoảnh thức lom om. Xảy thấy thằng chài đứng đấy nom.

Hồng Đức, 33a

◎ Xanh om: màu xanh đậm.

頭𡶨要要𦹵 撑喑 且且眞眞𠃣吏𥈶

Đầu ngàn eo éo cỏ xanh om. Thả thả chăn chăn ít lại nom.

Hồng Đức, 33b