Entry 唁 |
唁 ngon |
|
#F2: khẩu 口⿰言 ngôn |
◎ Như 言 ngon
|
吟咍味道極蒸唁 Ngẫm hay mùi đạo cực chưng ngon. Ức Trai, 31a |
〇 咹㕵停朱 𧵑𠮾唁 Ăn uống đừng cho của ngọt ngon. Hồng Đức, 24a |
〇 或欺𥙩𣡚唁招朱𦷾 Hoặc khi lấy trái ngon gieo cho đấy. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 61a |
〇 朶梨唁𬑉九重 唒眉點𤁕仍𢚸共超 Đoá lê ngon mắt cửu trùng. Dẫu mày điểm lạt nhưng lòng cũng xiêu. Cung oán, 6a |
〇 𠰳唁掑典羡尼 本茹拱惜𧵑𡗶拱貪 Miếng ngon kề đến tạn (tận) nơi. Vốn nhà cũng tiếc, của trời cũng tham. Truyện Kiều, 18a |
〇 拱固𣅶𨢇唁共叺 𱔩琼漿音挹 瓢春 Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp. Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân. Yên Đổ, 10b |
〇 𧺃辰鐄𣘈 唁辰密𦝺 Đỏ thì vàng son, ngon thì mật mỡ. Nam lục, 17b |
〇 欺𪰛𠰳𠮾𠰳唁 欺𪰛鉢渃𨉞粓𤼸𠊛 Khi thời miếng ngọt miếng ngon. Khi thời bát nước lưng cơm dâng người. Huấn tục, 1b |
唁 nói |
|
#E2: khẩu 口 ⿰言 ngôn |
◎ Như 呐 nói
|
於時渚固𲎬劳 唁渚𠹳咧𪡔𠓨易𤽗 Ở thời chớ có lung lao. Nói chớ cợt lớt ra vào dể ngươi. Huấn ca, 8b |