Entry 哿 |
哿 cả |
|
#C2: 哿 ca |
◎ Như 奇 cả
|
典昆㐌哿爲[徵]昆麻多每𡞕 Đến con đã cả [lớn], vì chưng con mà đi hỏi vợ. Phật thuyết, 36b |
〇 馭高傘哿閻王𱜢計打迎昂 Ngựa cao tán cả, Diêm vương nào kể đứa nghênh ngang. Cư trần, 29a |
〇 渃强𣻆旦𣷭强哿 Nước càng tuôn đến, bể càng cả. Ức Trai, 42a |
〇 園廚固核櫗哿 Vườn chùa có cây mít cả. Cổ Châu, 19b |
〇 𫏙坡塘哿滝汝箕𪟂 所梗槯 Noi [men theo] bờ đường cả sông Nhữ kia, chém thửa cành chồi. Thi kinh, I, 12a |
〇 旦欺省沒拙連嘆哿㗂浪 於昆碎 牢丑命共吒楼𢆥𫜵丕 Đến khi tỉnh một chút, liền than cả tiếng rằng: Ớ con tôi, sao giấu mình cùng cha lâu năm làm vậy. Bà Thánh, 4b |
◎ Mà cả (còn nói mặc cả): người bán ra giá và người mua trả giá.
|
𢄂廬陵㫧末過於庄朱麻哿 Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả. Cư trần, 28a |
哿 gả |
|
#C2: 哿 ca |
◎ Cho con gái đi lấy chồng.
|
丐哿𱜠鹤奴劍 双曰 Cưới gả dượt [tập theo] học, no kiếm song viết [của cải]. Phật thuyết, 18a |
哿 khá |
|
#C2: 哿 cả |
◎ Tốt lên, ở mức độ cao.
|
秦便世𦓡空哿𠰚 別 包𣉹哿塊[𢞂]𱞋 Tằn tiện thế mà không khá nhỉ. Biết bao giờ khá khỏi buồn lo. Giai cú, 4b |