Entry 哬 |
哬 à |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Ậm à: lời nói không thốt ra dứt khoát.
|
唵哬如𠏠𬥓𬷤 钱𫧟𫽄𬥓𬥓𠀧𨑮銅 Ậm à như kẻ bán gà. Tiền rưỡi chẳng bán, bán ba mươi đồng. Lý hạng, 10a |
哬 ha |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Hi ha: tiếng ngân nga khi đọc kinh.
|
欺景欺銷欺𥬧𲇥 喠唏喠喜喠希哬 Khi cảnh, khi tiu, khi chũm chọe. Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha. Xuân Hương B, 12a |
哬 hà |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Tiếng tỏ ngữ khí khẳng định.
|
擬些些拱倡遊哬 𢜠𧡊弹𡥵樣拱它 Nghĩ ta, ta cũng sướng ru hà. Mừng thấy đàn con dáng cũng đà. Giai cú, 14b |
哬 hờ |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Hững hờ, hờ hững: vẻ lạnh nhạt, không để tâm đến.
|
責𢚸哬𠾿貝𢚸 焒香祝底[冷]㳥閉𥹰 Trách lòng hờ hững với lòng. Lửa hương chốc để lạnh lùng bấy lâu. Truyện Kiều, 8b |
〇 曲夜清𰙔窖項哬 Khúc dạ thanh ca khéo hững hờ. Sơ kính, 37b |
〇 府兵𠸦窖𡁝哬 更𠄼皮撟典茹户梅 Phủ binh khen khéo hững hờ. Canh năm vừa kéo đến nhà họ Mai. Nhị mai, 10b |
〇 𬕌箕 撩仍𠾿哬 弹箕𢭮拱菫魚㗂弹 Giường kia treo những hững hờ. Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn. Yên Đổ, 11a |
〇 固𫯳哬𠾿拱如空 Có chồng hờ hững cũng như không. Giai cú, 8b |
哬 khờ |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Ngu dại, ngây ngô.
|
搭𦖻𥋓𫖀𫜵 𠽐 浪坤拱偈浪哬拱㕧 Đắp tai ngảnh mặt làm ngơ. Rằng khôn cũng kệ, rằng khờ cũng thây. Yên Đổ, 7b |
哬 ờ |
|
#F2: khẩu 口⿰何 hà |
◎ Ỡm ờ: mập mờ, úp mở, không rõ ràng ý tứ.
|
達調花月嚈哬 共羅券約底𩢬𠊛些 Đặt điều hoa nguyệt ỡm ờ. Cùng là khoán ước để lừa người ta. Ngọc lịch, tr. 16 |