Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
咏 vạnh
#C2: 咏 vịnh
◎ Vành vạnh: Như 永 vạnh

詠咏𱻌朋 彙日月 運運𱥯似傘公侯

Vành vạnh dường bằng vầng nhật nguyệt. Vần vần mấy tựa tán công hầu.

Hồng Đức, 50b

咏 vắn
#C2: 咏 vịnh
◎ Như 𥐆 vắn

蹺滝曲咏曲𨱽 𠄼󰬾段𦀌 𠬠噅芹[𥯌]

Theo sông khúc vắn khúc dài. Năm ba đoạn nhợ, một vài cần tre.

Dương Từ, tr. 25

咏 vắng
#C2: 咏 vịnh
◎ Vắng vắt: thưa thớt.

鬪㝵𠫾羅𥒥𤷱 唐花 咏勿竹論

Dấu người đi, la-đá mòn. Đường hoa vắng vắt trúc luồn.

Ức Trai, 10a

〄 Vắng vẻ: im ắng.

𥉫𦖑咏𠳿𠄩𱖩 𢬣𨁮 𡎟𥒥如𬒂砬𥔧

Lóng [lắng tai] nghe vắng vẻ hai bên. Tay lần hang đá như phên chập chồng.

Vân Tiên, 27b

咏 viếng
#F2: khẩu 口⿰永 vĩnh
◎ Đến thăm và tưởng nhớ người đã khuất.

𣦆包兎𣵰鵶斜 𱍸墓無主埃麻咏𠶀

Trải bao thỏ lặn ác tà. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm.

Truyện Kiều, 2b

〄 Thăm hỏi.

噲𱺵𠽄咏矯𢚸班寬

Gọi là thăm viếng kẻo lòng băn khoăn.

Phương Hoa, 58a

蜍吒𣌋咏𱢱侯 𫽄𱜿﨤沛媄𨍦 燶𪹰

Thờ cha sớm viếng khuya hầu. Chẳng may gặp phải mẹ sau nồng nàn.

Hiếu văn, 11a

咏 vịnh
#A1: 咏 vịnh
◎ Làm thơ tả cảnh ngụ tình.

𢯰簪 産㩫𠃅頭 拍䏧核咏𦊚勾𠀧韻

Rút trâm sẵn giắt mái đầu. Vạch da cây, vịnh bốn câu ba vần.

Truyện Kiều, 3a