Entry 命 |
命 mạng |
|
#A2: 命 mệnh |
◎ Thân sống.
|
命妾𫅷尼包女惜 Mạng thiếp già nay bao nỡ tiếc. Hồng Đức, 16b |
〇 店恒占包体昆𡛔默 襖綠傷呌嗔命 Đêm hằng chiêm bao thấy con gái mặc áo lục thương kêu xin mạng. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b |
〇 𦓡石生𱺵 𡥚孤单 底奴替命朱𡥵𱺵特 Mà Thạch Sanh là gã cô đơn, để nó thế mạng cho con là được. Thạch Sanh, 12a |
命 mệnh |
|
#A1: 命 mệnh |
◎ Như 𠇮 mệnh
|
卒𠁀茹陳𢀥命𢀨使渃北 Rốt đời nhà Trần, [Hồ Tông Thốc] vâng mệnh sang sứ nước Bắc. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 2a |
〇 𠳚碎𠳐命主人 𱥯𠳒心事殷勤𠬠封 Gửi tôi vâng mệnh chủ nhân. Mấy lời tâm sự ân cần một phong [phong thư]. Sơ kính, 21a |
◎ Vận số mỗi người.
|
福及垠𱜢意命 𫜵之都辱 損功饒 Phúc gặp ngần nào ấy mệnh. Làm chi đua nhọc tốn công nhiều. Ức Trai, 46a |
〇 命於𡗶呵沛求 隊時𠫾杜 默些油 Mệnh ở trời, há phải cầu. Đòi thời đi đỗ mặc ta dầu. Trạng Trình, 2b |
〇 感𢚸𱙢哿厚唭命擬𠓹苦 Cảm lòng nuôi cả hậu, cười mệnh nghỉ trọn khó. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21b |
〇 𡨸才 𡨸命窖𱺵恄饒 Chữ Tài chữ Mệnh khéo là ghét nhau. Truyện Kiều, 1a |
命 mình |
|
#A2: 命 mệnh |
◎ Như 𠇮 mình
|
没命直蓬空 Một mình chực buồng không. Phật thuyết, 37a |
〇 命𡎢城市用涅山林 Mình ngồi thành thị, dụng nét sơn lâm. Cư trần, 22a |
〇 命錯時𢧚每𧵑散 Mình thác [chết đi] thời nên mọi của tan. Ức Trai, 45b |
〇 乙調能願 咍約幼鄧命朱𱐩主𡗶 Ắt đều hay nguyện, hay ước ao dâng mình cho đức Chúa Trời. Bà Thánh, 1b |
〄 Bản thân.
|
𫽄仍䔲荄命 強㕵 吏調雅涅世添唭 Chẳng những đắng cay mình gượng uống. Lại điều nhè nhẹt (nát) thế thêm cười. Sô Nghiêu, 13b |
〇 𱥯才擛乱扶衰 𢬣命時渚旦欺拂旗 Mấy tài dẹp loạn phò suy. Tay mình thì chửa đến khi phất cờ. Phan Trần, 4a |
〇 窖無緣 閉𱺵命貝些 Khéo vô duyên bấy là mình với ta. Truyện Kiều, 2b |