Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
呵 à
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Tiếng phát vấn.

固钱役意麻 双𠰚 徐𱏯𫜵官拱勢呵

Có tiền việc ấy mà xong nhỉ. Từ trước làm quan cũng thế à (a).

Yên Đổ, 13b

烏雷帝呵 𡎢𨖲低 抸頭朱些𱥯丐

Ô Lôi đấy à? Ngồi lên đây bóp đầu cho ta mấy cái.

Ô Lôi, 13a

呵 ạ
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Tiếng tượng thanh lời nói (ậm ạ).

𢝘󰠲𢝘𨔍 𧡊姑頭喑呵直唭

Nết đâu nết lạ, thấy cô đầu ậm ạ (ấm á) chực cười.

Yên Đổ, 17a

呵 gá
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Cá cược, giao ước trước.

次一 且𩵜 次󱫳呵鉑

Thứ nhất thả cá, thứ nhì gá bạc.

Nam lục, 39b

呵 ha
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Hả (ha) hả: tiếng cười sảng khoái.

得意工𢚸唭貞呵呵

Đắc ý trong lòng, cười riêng ha hả.

Đắc thú, 29a

渚兮呵呵𠰘唭 夫妻且吏𦋦𠊛𲋄𦝄

Chớ hề ha hả miệng cười. Phu thê vả lại ra người gió trăng.

Huấn ca, 4b

呵 hà
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Hì hà: Như 何 hà

𠶓𠾷勾疎𱿈𪠉 唏呵𱔩𨢇興茌

Vếu váo câu thơ cũ rích. Hì hà chén rượu hăng sì.

Sô Nghiêu, 6a

呵 hả
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Hả (ha) hả: tiếng cười sảng khoái.

得意工𢚸唭貞呵呵

Đắc ý trong lòng, cười riêng ha hả.

Đắc thú, 29a

渚兮呵呵𠰘唭 夫妻且吏𦋦𠊛𲋄𦝄

Chớ hề ha hả miệng cười. Phu thê vả lại ra người gió trăng.

Huấn ca, 4b

〄 Hả hê: vẻ thỏa mãn, vui sướng.

聘禮𱺵既呵希󱩗唭

“Sính lễ” là cưới, hả hê vui cười.

Ngọc âm, 44b

折吳如割古𬷤 𠊛𠊛𢜠呂 茹茹呵唏

Giết Ngô như cắt cổ gà. Người người mừng rỡ, nhà nhà hả hê.

Thiên Nam, 127b

呵 há
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Như 可 há

盎資財性朗庄貪 呵爲於𦑃鷂安子

Áng tư tài tính lặng chẳng tham. Há vì ở cánh diều Yên Tử.

Cư trần, 23b

孛意羅𢚸孛呵求

Bụt [Phật] ấy là lòng, Bụt há cầu.

Ức Trai, 13a

呵拯汝尼箕𠱋

Há chẳng nhớ nơi kia ru.

Thi kinh, II, 46a

呵限𢚸𡗶坤信事㝵𤄮磊

Há hẹn lòng trời khôn tin, sự người nhiều lỗi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17b

呵浪㐌尽情埃𠱋麻

Há rằng đã tận tình ai ru mà.

Phan Trần, 9a

参商𫽄院𫳘從 在埃呵敢負𢚸故人

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng. Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân.

Truyện Kiều, 49b

呵浪固意思之共埃

Há rằng có ý tứ gì cùng ai.

Trinh thử, 14a

姻縁埃呵女料 𫽄移肝𥒥𫽄漂胣鐄

Nhân duyên ai há nỡ liều. Chẳng dời gan đá, chẳng xiêu lòng vàng.

Sơ kính, 36b

◎ Mở rộng miệng.

𧏵呵𠰘吸溋𤄷

Rồng há miệng hớp duềnh la.

Hồng Đức, 52b

呵 khà
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Đưa hơi từ họng ra thành tiếng.

𨢇呵共計𫏾𨍦每𠳒

Rượu khà cùng kể trước sau mọi lời.

Chinh phụ, 31b

呵 khá
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Hãy nên.

呵𠸦户陳明公 扵外布 海奇容英䧺

Khá khen họ Trần Minh công. Ở ngoài Bố Hải cả dong anh hùng.

Thiên Nam, 63a

金銀意𧵑𠊚共悶 酒色羅尼業 呵除

Kim ngân ấy của người cùng muốn. Tửu sắc là nơi nghiệp khá chừa.

Ức Trai, 59b

仙浪據事埃󱛏 时娘呵呐像呢 些𦖑

Tiên rằng: Cớ sự ai gây. Thời nàng khá nói tuồng này ta nghe.

Vân Tiên, 46b

在拠牢呵呐些咍

Tại cớ sao khá nói ta hay.

Ô Lôi, 7b

〄 Tiếng tỏ ý đánh giá cao.

炙炙 𠸦朱𤽗寔𱺵呵

Chả chả! Khen cho ngươi thực là khá.

Thạch Sanh, 9a

呵 nga
#F2: khẩu 口⿰可 khả | C2: 呵 ha
◎ Ngất nga ngất ngưởng: vẻ dở tỉnh dở say, không thăng bằng.

𱙘𠫾󰠲 倍𱥯 底朱老𡴯呵𡴯享

Bà đi đâu vội bấy (mấy), để cho lão ngất nga ngất ngưởng….

Yên Đổ, 14b

呵 ỏ
#F2: khẩu 口⿰可 khả
◎ Chẳng, chẳng phải.

夜叉羅刹 㝵共呵人等

Dạ Xoa, La Sát người cũng ỏ (ss. Mường: ó/hó = không, chẳng) nhân đẳng [hạng người].

Phật thuyết, 30b