Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
味 màu
#C2: 味 vị
◎ Như 牟 màu

共味𧺀意味派意 麻准欣分准 劍分

Cùng màu thắm ấy, màu phai ấy. Mà chốn hơn phần, chốn kém phần.

Hồng Đức, 58b

𨃴名利湓坡色𲊘 𩈘風塵𪹷 𱱞味橷

Gót danh lợi bùn pha sắc xám. Mặt phong trần nắng rám màu dâu.

Cung oán, 3a

味 mùi
#A2: 味 vị
◎ Hơi khí từ vật nào đó bốc lên, mũi cảm nhận được.

瀉𢚸清味耨渃

Tẩy [rửa] lòng thanh, mùi núc nác.

Ức Trai, 7a

水盤矗𠽋味清邏 蓮酒曾旁𱔩祝斟

thuỷ bàn sực nức mùi thanh lạ. Liên tửu tưng bừng chén chuốc châm.

Hồng Đức, 12b

連𱒇仍味𦹳欣歇每味𦹳世間

Liền ngửi những mùi thơm hơn hết mọi mùi thơm thế gian.

Ông Thánh, 1b

茹奴永𨤔味𠸍珠冷

Nhà nô vắng vẻ, mùi mẽ chua lạnh.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 66b

射蘭味𫇰漢鞋𫗂初

Xạ lan mùi cũ, hán hài thói xưa.

Phan Trần, 6b

𠮾嗷妾𢖵味甘草 𠹽𡃻払喂 未桂枝

Ngọt ngào thiếp nhớ mùi cam thảo. Cay đắng chàng ôi vị quế chi.

Xuân Hương, 6b

𫜵牢𩈘宇䏧𩇢 味𩚵辰𡃍味棦 辰嗿

Làm sao mặt võ da xanh. Mùi cơm thì gớm, mùi chanh thì thèm.

Thạch Sanh, 6a

〄 Kiểu cách, giọng điệu.

聰明本産性𡗶 坡芸詩畫𨇜味歌吟

Thông minh vốn sẵn tính trời. Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.

Truyện Kiều, 1b

味 vị
#A1: 味 vị
◎ Như 未 vị

味世䔲荄共曼札 乙饒它尾没 𠄩畨

Vị thế [mùi đời] đắng cay cùng mặn chát. Ít nhiều đà vấy một hai phen.

Ức Trai, 18a

唸味𨢟𬌓𢚸貝𤍊 味𨢟尼呵固 為埃

Nếm vị cay tấm lòng mới tỏ. Vị cay này há có vì ai.

Chinh phụ, 19a

〄 Món, thứ (đồ ăn, thuốc thang).

𨕭鎫𤄮𧵑𤼸𠓹 蔑時仍味唁

Trên mâm nhiều của dâng, trọn một thời những vị ngon.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 67a

可𢭂𠄩兩鉑𣳔 補添味𫇿底 防頭湯

Khá [hãy] trao hai lạng bạc ròng. Bổ thêm vị thuốc để phòng đầu thang.

Vân Tiên C, 18a