Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
呐 nói
#F2: khẩu 口⿰内 nội
◎ Miệng thốt ra lời.

㐱舍呐自𫏻馬祖 乙㐌涓課𫏾萧皇

Chỉn xá nói từ sau Mã Tổ. Ắt đã quên thuở trước Tiêu Hoàng.

Cư trần, 27b

悲除些呐仍事 伤庫欺吒末昆

Bây giờ (chừ) ta nói những sự thương khó khi cha mất con.

Bà Thánh, 2b

寡連𢬗粉點粧 𤁕他咹默 󰖽荣呐唭

Goá liền giồi phấn điểm trang. Thướt tha ăn mặc, vẻ vang nói cười.

Thiên Nam, 67a

𱺵䜹絲柳葻萌 𡥵鶯𭓇呐𨕭梗𠸍𠶣

Lơ thơ tơ liễu buông mành. Con oanh học nói trên cành mỉa mai.

Truyện Kiều, 6b

師呐師沛娓呐娓咍

Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay.

Nam lục, 11b

𠳒呐𫽄𡘮钱謨 󱲃𠳒麻呐 朱𣃣𢚸饒

Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

Lý hạng, 20a

〄 Nói khó: trò chuyện.

呐庫共昆 麻庄別末昆碎

Nói khó cùng con mà chẳng (chăng) biết mặt con tôi.

Bà Thánh, 4b

𢀥詔旨𤤰些 煩𤽗典呐庫

Vâng chiếu chỉ vua ta, phiền ngươi đến nói khó.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

呐 nuốt
#C2: 呐 nột
◎ Đưa thực phẩm từ miệng qua họng xuống dạ dày. Tiếp nhận. Nhẫn chịu, dằn lòng.

本𱺵把恩呐 古䔲野古兀

Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt.

Phật thuyết, 11b

浪𫨩時寔𱺵𫨩 𦖑𦋦吟䔲呐荄世𱜢

Rằng: Hay thì thực là hay. Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào.

Truyện Kiều, 11a

忍𱥶呐淬𨅸𦋦 小姐󰠲㐌𨀌花𨀈𠓨

Nhẫn ngừng, nuốt tủi đứng ra. Tiểu thư đâu đã lánh hoa bước vào.

Truyện Kiều, 42a

𩛜𢚸咹契買充 𥉫𧡊媄𫯳時呐𫽄𠫾

Đói lòng ăn khế với sung. Trông thấy mẹ chồng thì nuốt chẳng đi.

Hợp thái, 40b