Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
名 danh
#A1: 名 danh
◎ Tên gọi.

经尼名沃𪜀之

Kinh này danh [tên] óc (ốc) [gọi] là gì (chi).

Phật thuyết, 39a

照名追拿󰝂𧗱𠳨查

Chiếu danh truy nã đem về hỏi tra.

Truyện Kiều B, 58b

〄 Tên tuổi, tiếng tăm.

弋弋名傳劄𥮋絹

Dặc dặc danh truyền chép thẻ quyên.

Hồng Đức, 75a

枉𠺥蒸吱無據俸芒蒸名拯泟

Uổng chịu chưng chê vô cớ, bỗng mang chưng danh chẳng sạch.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 7a

浽名才色没時

Nổi danh tài sắc một thì (thời).

Truyện Kiều, 2a

半利模名𱜢仍仉 空𢧚墨奇沒 𠄩𠳒

Bán lợi mua danh nào những kẻ. Không nên mặc cả một hai lời.

Xuân Hương B, 12b

〄 Danh nghĩa, tư cách.

者名侯下𠰺藝 咹制

Giả danh hầu hạ dạy nghề ăn chơi.

Truyện Kiều, 17b

名 ranh
#C2: 名 danh
◎ Con nít, nhóc con.

吏群氷扒酉觥 𫜵之 仍退𥘷名𠽋唭

Lại còn bưng bít giấu quanh. Làm chi những thói trẻ ranh nực cười.

Truyện Kiều, 33a

柴徒柴鐸 𠰺學𠰺行 󰬾卷册湼󱠬绳𱚪名

Thầy đồ thầy đạc, dạy học dạy hành, ba quyển sách nát, vài thằng trẻ ranh.

Giai cú, 16b

無福𥙩𠀲 𪨅名 奴咹奴𱑮散情奴𠫾

Vô phúc lấy đứa trẻ ranh. Nó ăn nó bỏ tan tành nó đi.

Lý hạng, 49b

〄 Rắp ranh: sắp đặt sẵn, chờ sẵn.

丕𢧚 撔󰘚𫜵清 謀高本㐌泣名仍𣈜

Vậy nên ngảnh mặt làm thinh. Mưu cao vốn đã rắp ranh những ngày.

Truyện Kiều, 34b

名 rành
#C2: 名 danh
◎ Rành rành: rõ ràng, đích thực.

百鐘探覧 路尋深 屈計名名㐌姅𢆥

Bách (bá) chung thăm lẳm lọ tìm thăm. Khuất kể rành rành đã nửa năm.

Hồng Đức, 12b