Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
合 cáp
#A2: 合 hợp
◎ Đơn vị đo khối lượng, bằng một vốc tay.

牢固𥙩蔑升蔑合𥺊炊𩛂蒸胣𠦳鈞麻爲𠀲箕𡨺𬮌丕台

Sao có lấy một thăng một cáp (hợp) gạo xôi, no chưng dạ ngàn quân, mà vì đứa kia giữ cửa vậy thay.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 40a

合 họp
#A2: 合 hợp
◎ Cùng nhau tụ hội lại. Xúm xít quây quần với nhau.

歛遙買合女𣈜㐌珊

Sớm dao [sáng sớm] mới họp, nửa ngày đã tan.

Phật thuyết, 9a

占結固号浮鷗 泠汀密渃欽卢 合弹

Chim két có hiệu “phù âu”. Lênh đênh mặt nước khóm lau họp đàn.

Ngọc âm, 53b

係務𦬑花時車馭森合 𫜵會𫅜󰏙花

Hễ mùa nở hoa thời xe ngựa sum họp, làm hội lành xem hoa.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 48a

名才𫡮合䝨良𬁖排

Danh tài mây họp, hiền lương sao bày.

Phan Trần, 17b

𣇜𣋽𩙌𣻆𪱅𪱆𤋵 班朝𩄲合最𦝄𤐝

Buổi sớm gió tuôn, trưa nắng giãi. Ban chiều mây họp, tối trăng soi.

Xuân Hương, 16a

𱥺茹森合竹枚

Một nhà sum họp trúc mai.

Truyện Kiều, 29b

合 hợp
#A1: 合 hợp
◎ Tụ lại, gộp lại, hoà nhập lại.

柴𥙩昆意達𠓨蒸中核㐌麻核吏合

Thầy lấy con ấy đặt vào chưng trong cây, đã mà cây lại hợp.

Cổ Châu, 6a

泖各聖合吏冬年丸泊卒冷

Máu các thánh hợp lại, đông nên hòn bạc tốt lành.

Ông Thánh, 7b

滝涇合共渃滝渭強嚕濁

Sông Kinh hợp cùng nước sông Vị càng rõ đục.

Thi kinh, II, 14a

〄 Trúng, ăn khớp, hài hoà.

喂些意𫜵牢共撞拯合堆

Ôi ta ấy làm sao, cùng chàng chẳng hợp đôi.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27b

後南浪合意蚤 遣𠊛媒姉尋[𠓨]趙帮

Hậu Nam rằng: Hợp ý tao. Khiến người mối chị tìm vào Triệu bang.

Thiên Nam, 42b

◎ Ắt nên, ắt sẽ.

𬉵名号𱍸迈合邦陳

Mặc danh hiệu ấy mày hợp [nên] vâng gìn [giữ gìn].

Phật thuyết, 32a

合歇飭役𧜖𧝓能𡨺㨢巾畧

Hợp hết sức việc chăn đệm, năng giữ nâng khăn lược.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

𤽗朋悶体店𬧻些遣㝵頓綽合固所体

Ngươi bằng [nếu như] muốn thấy, đêm sau ta khiến người đón rước, hợp [ắt sẽ] có thửa thấy.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17b

合 sáp
#C2: 合 hợp
◎ Chất mềm dẻo có màu, dùng để trang điểm.

{亇恒}拭粉拾󱏥

Hằng xức phấn sáp dày.

Phật thuyết, 15a