Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
印 ấn
#A1: 印 ấn
◎ Cái triện, con dấu (tượng trưng chức quyền).

卞𢶒𧜵印麻𪠞

Bèn cởi đai ấn mà đi.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 49a

乃權𢭂印嫁娘結恩

Nấy [giao phó] quyền trao ấn, gả nàng kết ân.

Thiên Nam, 64a

欺𧗱㧅顆印鐄 𨕭宮𦀻敢𠖰扛𫜵高

Khi về đeo quả ấn vàng. Trên khung cửi dám dẫy dàng làm cao.

Chinh phụ, 30b

◎ Tay ấn: thuật phù thuỷ dùng tay làm phép.

嫩𠺘印㐌高𢬣 吏添符咒𠸗𫢩埃皮

Nộn rằng: Ấn đã cao tay. Lại thêm bùa chú xưa nay ai bì.

Vân Tiên, 20b

印 in
#A2: 印 ấn
◎ Ghi dấu, hiện hình lên một vật khác.

池印俸月興添曳

Đìa in bóng nguyệt hứng thêm dài.

Ức Trai, 30a

𨁪𩌂曾𨀈潦印停停

Dấu giày từng bước rêu in rành rành.

Truyện Kiều, 3b

〄 Giống hệt nhau.

昆𫃸吒傳固法如印

Con nối cha truyền có phép như in.

Thiên Nam, 35b

𠳨包饒𢆫 咳姑𠇮姉拱生麻㛪拱生 𤾓𨤔如印詞絏𤽸 𠦳𢆥群買丐春撑

Hỏi bao nhiêu tuổi hỡi cô mình. Chị cũng xinh mà em cũng xinh. Trăm vẻ như in tờ giấy trắng. Ngàn năm còn mãi cái xuân xanh.

Xuân Hương B, 16a

〄 Vẫn còn y nguyên.

景恪初𦓡 庙唉群印

Cảnh khác xưa mà miếu hãy còn in.

Ca trù, 5b

〄 Ăn khớp, khít khao.

於許錢𨨲摸𢅄𨁡 㘨𱜢𡍙意窖印皮

Ờ hở (ừ hử) tiền chì mua vải nối. Nồi nào vung ấy khéo in vừa.

Hồng Đức, 58b

遣牢𦖑丕𱔫皮如印

Khiến sao nghe vậy, khéo vừa như in.

Thiên Nam, 84b

印 nấn
#C2: 印 ấn
◎ Nấn ná: chần chừ ở lại đâu đó, có ý chờ đợi.

𠀧𦝄印那禅𬮦 𢪀悁属貝麻𠹚𠳿共

Ba trăng nấn ná thiền quan. Nghĩ quen thuộc với mà van vỉ cùng.

Phan Trần, 11a