Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
卒 chót
#C2: 卒 tốt
◎ Đỏ tươi.

䏧棗熙熙𡥵𥉴鳯 枚𱤢卒卒丐 鬚𧏵

Da táo hây hây, con mắt phượng. Môi son chót chót, cái râu rồng.

Hồng Đức, 73b

◎ Rốt, cuối cùng.

吝次𠀧辰黜𱚃𨀈 卒歇

Lần thứ ba thì truất xuống bậc chót hết.

Bác Trạch, 2a

卒 chuốc
#C2: 卒 tốt
◎ Mang lấy vào thân.

𫜵𠊚庒別旦都 據信蹺 媒卒卢朱命

Làm người chẳng biết đắn đo. Cứ tin theo mụ, chuốc lo cho mình.

Dương Từ, tr. 55

卒 chút
#C2: 卒 tốt
◎ Như 𡭧 chút

𭓇隊機祖 詫禅空坤卒別尼

Học đòi cơ tổ, sá [đường] thiền không khôn chút biết nơi.

Cư trần, 26b

卒 nhót
#C2: 卒 tốt
◎ Nhảy nhót: nhún chân tung mình lên xuống nhiều lần, tỏ vẻ vui mừng.

囮率𱺵丐𪀄梭 𫃚奴麻外𧿆卒納南

“Ngoa suất” là cái chim thoi. Buộc nó mé ngoài, nhảy nhót nấp nom.

Ngọc âm, 37b

喜鵲占客咍朝 信明𧿆卒塔髙畧茹

“Hỷ thước”: chim khách hay chào. Tin mừng nhảy nhót thấp cao trước nhà.

Ngọc âm, 54a

卒 nhút
#C2: 卒 tốt
◎ Nhút nhát: rụt rè e sợ.

拥𢫡卒妲麻除蒸賊欺痗

Dùng dằng nhút nhát mà chờ chưng giặc khi mỏi.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8b

卒 rốt
#C2: 卒 tốt
◎ Chót, cuối cùng.

蔑丐𪀄卒務春𫅫拯窮

Một cái chim rốt mùa xuân bay chẳng cùng.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 62a

卒 suốt
#C2: 卒 tốt
◎ Xuyên thấu. Hết lượt từ đầu chí cuối. Liền một mạch.

下辞𠹚𥛉卒𣈜 的𦖻憐恤負𢬣摧殘

Hạ từ van lạy suốt ngày. Điếc tai lân tuất phũ tay tồi tàn.

Truyện Kiều, 13a

◎ Ống quấn sợi cài trong thoi để dệt.

績緝 挼卒

“Tích tập”: nối suốt.

Ngọc âm, 33b

卒 tót
#C2: 卒 tốt
◎ Chót, cao tột bực.

槣𨕭󱠠卒𠶈床 𱟧󰮃 䋦㐌𠽖娘急𫥨

Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra.

Truyện Kiều B, 16b

〄 Tót vời: tuyệt vời, tột bực.

自意蘇定𦖑信 別浪群𡛔婵娟󰰆潙

Từ ấy Tô Định nghe tin. Biết rằng còn gái thuyền quyên tót vời.

Thiên Nam, 25a

卒 tốt
#A1: 卒 tốt
◎ Người lính. Quân cờ mạt hạng trong bàn cờ tướng.

𬈋𠊚馬忌欺權𱐬 固課盤碁卒𧻐車

Làm người mựa cậy khi quyền thế. Có thuở bàn cờ tốt đuổi xe.

Ức Trai, 17b

將拱𩠱麻卒拱𩠱

Tướng cũng chui mà tốt cũng chui.

Giai cú, 5b

#C1: 卒 tốt
◎ Có phẩm chất cao. Lành, hay. Tươi đẹp.

色身孛時卒卋

Sắc thân Bụt thời tốt thay.

Phật thuyết, 2a

穭卒 苔同 積累与穭底防後年

Lúa tốt đầy đồng. “Tích lũy” giữ lúa để phòng hậu niên.

Ngọc âm, 31b

於瓢時羕乙𢧚𧷺 丑卒調[時]立囷

Ở bầu thì dáng ắt nên tròn. Xấu tốt đều thời rập (dập) khuôn.

Ức Trai, 50a

𱔎㝹繩赭卒𫅜 𠄩𬛕整篆 𠀧亭𦬑囊

Ôi nao thằng đỏ tốt lành. Hai vai chĩnh chiện, ba đình nở nang.

Phan Trần, 2a

𢚵之𫽄𡨹𥙩𪤍 卒之麻逴㗂悭 𠓨命

Dại chi chẳng giữ lấy nền. Tốt chi mà rước tiếng ghen vào mình.

Truyện Kiều, 33a

醜𫨩𫜵卒訥 𫨩呐𡨸

Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ.

Nam lục, 30a

◎ Ngay tức thì. Chịu tốt: chịu lép thuận theo ngay.

據牢𠹾卒𱥺皮 𡛔絲麻㐌𤻭藝𣌋牢

Cớ sao chịu tốt một bề. Gái tơ mà đã ngứa nghề sớm sao.

Truyện Kiều B, 25a

𲍀班𠹾卒𠬠皮

Thờn bơn chịu tốt một bề.

Nam lục, 12b

卒 trót
#C2: 卒 tốt
◎ Một khi chuyện đã xảy ra rồi. Đã lỡ làm vậy.

况之仍㗂柴來 歲尼㐌卒𢃱尼𩂏𦖻

Huống chi những tiếng thày lay. Tuổi này đã trót mũ này che tai.

Phan Trần, 10b

共饒 卒㐌𱴸𠳒 酉台𠃅𩯀敢移𢚸絲

Cùng nhau trót đã nặng lời. Dẫu thay mái tóc, dám dời lòng son.

Truyện Kiều, 12a

卒它被 眾人唭 丕𢧚沛細哙𠊚先知

Trót đà bị chúng nhân cười. Vậy nên phải tới hỏi người tiên tri.

Dương Từ, tr. 29

卒㐌玉約鐄誓 油麻隔阻江溪拱料

Trót đà ngọc ước vàng thề. Dù mà cách trở giang khê cũng liều.

Hợp thái, 5a