Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
功 công
#A1: 功 công
◎ Việc làm.

功役停補髀 𡞕𥘷終𡗋仉𠴓𡀂

Công việc đành bỏ bễ, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi.

Yên Đổ, 17b

𨑮𠄻𣈜女時功完成

Mười lăm ngày nữa thì công hoàn thành.

Giai cú, 24

〄 Thời gian và sức lực bỏ ra cho việc gì.

枉損功閑 辨魯魚

Uổng tốn công nhàn biện lỗ ngư.

Ức Trai, 14b

翁唉 於低庄固末功󰠲

Ông hãy ở đây, chẳng có mất công đâu.

Bà Thánh, 4a

品𠎣淶典𢬣𪬡 懷功𤓢𡨹湄廛貝埃

Phẩm tiên rơi đến tay hèn. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai.

Truyện Kiều, 17a

固功𥓄鉄固𣈗𢧚針

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Lý hạng, 22b

〄 Thành tựu, sự đóng góp được ghi nhận, ơn đức.

裊固功饒路沛争

Nẻo có công nhiều lọ phải tranh.

Ức Trai, 45a

功[吒]𱻊媄刼𱜢者衝

Công cha nghĩa mẹ kiếp nào giả (trả) xong.

Truyện Kiều, 19a

󰝂饒𠫾穊䖏兑 功泠𫽄特 特𠄽 𡮍𡥵

Đem nhau đi cấy xứ Đoài. Công lênh chẳng được, được vài chút con.

Lý hạng, 9b

功 cổng
#C2: 功 công
◎ Cửa lớn từ ngõ vào nhà.

功髙哏幡會 [斎]正期

Cổng cao cắm (gắn) phướn hội chay chính kỳ.

Ngọc âm, 54b