Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
凌 lăng
#C1: 凌 lăng
◎ Vượt qua, lấn lướt.

梅占抛抛牟點玉 樁 誇突突志凌霜

Mai chiếm phau phau màu điểm ngọc. Thông khoe đột đột chí lăng sương.

Hồng Đức, 14b

〄 Lăng loàn: hỗn xược, lấn lướt.

物之獴𦹵敢凌亂 歐罕󰮂朝𠃣几頑

Vật chi muông cỏ dám lăng loàn. Âu hẳn trong triều ít kẻ ngoan.

Hồng Đức, 68a

裊麻拯执婦人 底𥹰𲁰所涓身凌乱

Nẻo mà chẳng chấp phụ nhân. Để lâu sàm sỡ quen thân lăng loàn.

Thiên Nam, 27a

〄 Lố lăng: lộng hành ngang ngược.

渚群盧凌𫜵害困民

Chớ còn lố lăng, làm hại khốn dân.

Giáo tử, 30b

◎ Lăng lắc: xa vời, quá đỗi xa xôi.

㗂笛𲃲賖澄凌扐 行旗𠖤𩃳𡴯𣊍𣊍

Tiếng địch thổi nghe chừng lăng lắc. Hàng cờ bay bóng ngất mờ mờ.

Chinh phụ, 4b

◎ Lăng líu: bối rối.

瑞𱙘 凌𠮩忠誠艮魚

Thụy bà lăng líu, Trung Thành ngẩn ngơ.

Đại Nam, 33a

◎ Lăng nhăng: nhăng nhít, không nghiêm chỉnh.

吀停𫜵事凌仍女羅

Xin đừng làm sự lăng nhăng nữa là.

Giai cú, 23a

凌 lâng
#C2: 凌 lăng
◎ Lâng lâng: khắp hết, lan tràn.

道些通別 歇凌凌

Đạo ta thông biết hết lâng lâng.

Ức Trai, 60a

高𠴖𠴖 𡾵皇極 恰凌凌福庶民

Cao vời vợi ngôi hoàng cực. Khắp lâng lâng phúc thứ dân.

Hồng Đức, 1a

泣和𡳶買埃埃 𢢲𢚸汰 汰𦖑𠳒凌凌

Khắp hoà cũ mới ai ai. Đẹp lòng thảy thảy, nghe lời lâng lâng.

Thiên Nam, 77a

〄 Lâng lâng: nhẹ nhàng, thanh thản, phơi phới.

腰辱饒番愠㐌曾 𢚸𠊚事世体凌凌

Eo nhọc nhiều phen vẫn đã từng. Lòng người sự thế thấy lâng lâng.

Ức Trai, 54a

〄 Lâng lâng: sạch trơn, không bợn, không vướng.

𣼯塵𢷀泟凌凌 花紅唭呐雪銀賞盘

Bụi hồng giũ sạch lâng lâng. Hoa hồng cười nói, tuyết ngân thưởng bàn.

Sơ kính, 33a

夙愆㐌𣳮凌凌泟耒

Túc khiên [nỗi oan ngày trước] đã rửa lâng lâng sạch rồi.

Truyện Kiều, 56b

凌 lưng
#C2: 凌 lăng
◎ Chưa đầy, chứa một lượng có hạn.

𩙌𦝄清𨠣󱮽𨢇凌瓢

Gió trăng thanh chếnh choáng rượu lưng bầu.

Ca trù, 10a

固㘨粓𬗂固𣜿𩛄蒸固凌𪺛𨢇

Có nồi cơm nếp, có tệp bánh chưng, có lưng hũ rượu.

Lý hạng B, 147a

凌 lừng
#C2: 凌 lăng
◎ Lừng lẫy: vang dội, rộn vang.

𱥯發 痷󰠐羕霹靂 蔑干凌礼似風波

Mấy phát om sòm dường tích lịch [sấm]. Một cơn lừng lẫy tựa phong ba.

Ức Trai, 63b

凌 rưng
#C2: 凌 lăng
◎ Mắt ứa lệ vì xúc động.

𢬣𢭂渃𬑉凌凌 侈 𦖑㗂呐頭棱涝滈

Tay lau nước mắt rưng rưng. Xảy nghe tiếng nói đầu rừng lao xao.

Vân Tiên C, 23b

凌 trừng
#C2: 凌 lăng
◎ Mắt mở to nhìn chằm chằm.

麻列末 麻凌 昆婁

Mà lét mắt, mà trừng con sâu [con ngươi].

Phật thuyết, 18b