Entry 况 |
况 cuống |
|
#C2: 况 huống |
◎ Cà cuống: loài bọ ở nước, có cánh, có bọng chứa chất thơm.
|
龍蝨茄况𦹳言 “Long sắt”: cà cuống thơm ngon. Ngọc âm, 61a |
况 huống |
|
#A1: 况 huống |
◎ Vả lại, hơn nữa.
|
况吏園群花竹𪧘 搥式卒邏𱑕分 Huống lại vườn còn hoa trúc cũ. Giồi thức tốt lạ mươi phần. Ức Trai, 68a |
〇 况之𡗶用德麻拯用威 㝵悶𤯩麻拯悶托 Huống chi trời dùng đức mà chẳng dùng uy. Người muốn sống mà chẳng muốn thác. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 56b |
〇 况𫢩皇后固𡥵 堆边蔑[拙]𱻊群固宗 Huống nay hoàng hậu có con. Đôi bên một chút nghĩa còn có tông. Thiên Nam, 107b |
〄 Tiếng trỏ tình trạng ưu thắng, đương nhiên.
|
物群𱻌意况之𱺵𠊛 Vật còn dường ấy huống chi là người. Trinh thử, 18b |
〇 鐘磬群𫽄咹埃 况之𤗖埕於外壘𥯌 Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Huống chi mảnh chĩnh ở ngoài lũy tre. Lý hạng, 24b |