Entry 内 |
内 nồi |
|
#C2: 内 nội |
◎ Đồ gốm hoặc đồ đồng, dùng để bỏ vật phẩm vào đó mà đun nấu.
|
甘堝 内耨泊𣳔 “Cam oa”: nồi nấu bạc ròng. Ngọc âm, 35b |
内 nỗi |
|
#C2: 内 nội |
◎ Nên nỗi: dẫn đến một tình trạng nào đó.
|
惜台𰿘城𨱽 孤軍𢧚内舌才折衝 Tiếc thay muôn dặm thành dài. Cô quân nên nỗi thiệt tài chiết xung. Đại Nam, 21a |
内 nối |
|
#C2: 内 nội |
◎ Kế tục, duy trì, lưu truyền.
|
文字千千萬萬 棱儒坤掣矣群内經 Văn tự thiên thiên vàn vàn. Rừng Nho khôn xiết hãy còn nối kinh. Ngọc âm, 43b |
内 nội |
|
#A1: 内 nội |
◎ Bên trong một phạm vi nào đó.
|
閉𲅊趿逴署𱿊 纖圖成服内𣈜朱衝 Bây chừ (giờ) kíp rước thợ may. Sắm đồ thành phục nội ngày cho xong. Vân Tiên, 15b |
〄 Bà con họ hàng bên cha sinh ra mình.
|
祖母𱺵𱙘内尼 “Tổ mẫu” là bà nội nay. Ngọc âm, 6b |
〇 妑昆内外𠄩边 𠬠𪪳長族𨑗𠰺浪 Bà con nội ngoại hai bên. Một ông trưởng tộc ngồi (nằm) trên dạy rằng. Dương Từ, tr. 6 |
#C1: 内 nội |
◎ Đồng cỏ. Cánh đồng hoang.
|
鸌矧疎尋内夐𡗶落度𨤔𣋀疎 Vạc thẩn thơ tìm nội quạnh. Trời lác đác vẻ sao thưa. Hồng Đức, 8a |
〇 外内固昆㹯折 Ngoài nội có con hưu chết. Thi kinh, I, 24a |
〇 鬪恨寠於蒸内空夐 Giấu hận cũ ở chưng nội không quạnh. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 12b |
〇 𢞂𬂙内𦹵油油 蹎𩄲𩈘坦𱥺牟撑撑 Buồn trông nội cỏ dàu dàu. Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Truyện Kiều, 22b |
〇 渚涓半㹥摸羝 盃鶴内貪之𬷤篭 Chớ quen bán chó mua dê. Vui cùng hạc nội, tham chi gà lồng. Trinh thử, 8a |