Entry 兵 |
兵 banh |
|
#C2: 兵 binh |
◎ Không còn kín mít (tối mịt) nữa, mở (sáng) toang (choang) ra rồi.
|
創兵永几摳椎楳 𪱅秩空𠊛𪭱 技𦼔 Sáng banh vắng kẻ khua dùi mõ. Trưa trật không người quét kẽ rêu. Xuân Hương, 7a |
〄 Bành banh: phóng túng, thoải mái.
|
𡞕師懺所朱師 襖顛長𤽸帽盧齊𥯰 底師暢怯兵兵 Vợ sư sắm sửa cho sư. Áo đen tràng trắng, mũ lư tày giành. Để sư sướng kiếp bành banh. Hợp thái, 35b |
◎ Sâm-banh (champagne): loại rượu khai vị của Pháp.
|
𫳵朋𠫾學𫜵柴判 最𨢇森兵 𣷱𤙭 Sao bằng đi học làm thầy phán. Tối rượu sâm-banh sớm sữa bò. Giai cú, 1b |
兵 bành |
|
#C2: 兵 binh |
◎ Bành banh: phóng túng, thoải mái.
|
𡞕師 懺所朱師 襖顛長𤽸帽盧齊𥯰 底師暢怯兵兵 Vợ sư sắm sửa cho sư. Áo đen tràng trắng, mũ lư tày giành. Để sư sướng kiếp bành banh. Hợp thái, 35b |
兵 bênh |
|
#C2: 兵 binh |
◎ Đứng hẳn về một bên và bảo vệ họ.
|
助打 兵饒乙沛𤵊 Trợ [giúp] đánh bênh nhau ắt phải đòn. Ức Trai, 50b |
〇 兵固兵庄羅事往所𠅜朋𱻌邏丕 Bênh có bênh chăng là sự huênh hoang (vênh vang) thửa lời bằng dường lạ vậy. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 67a |
〇 媄𡥵苔墮西楼 呌𡗶𠳿坦別侯埃兵 Mẹ con đày đọa Tây lâu. Kêu trời vỉ đất, biết hầu ai bênh. Thiên Nam, 22b |
〇 𠶣𫣅咹𫣅𠶖底𫣅兵護𡥙𡥵碎 𠶣𫣅 Mời ngài ăn ngài uống, để ngài bênh hộ cháu con tôi. Mời ngài!. Thanh hoá, 55b |
兵 binh |
|
#A1: 兵 binh |
◎ Khí giới, vũ khí.
|
代治兵它𣘾擬博 Đời trị binh đà vai nghỉ vác. Hồng Đức, 63b |
〇 𧿆踤用種兵 Nhảy nhót dùng giống binh. Thi kinh, II, 8a |
〄 Quân lính.
|
几民閑調𫜵兵 㝵 豪傑 調𫜵將 Kẻ dân hèn đều làm binh. Người hào kiệt đều làm tướng. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 4b |
〇 𰿘兵𠦳將會同洗寃 Muôn binh ngàn tướng hội đồng tẩy oan. Truyện Kiều, 51b |
〇 石生𠫾 李通兵𪜯 蹺𡢐 Thạch Sanh đi trước, Lý Thông cùng binh lính theo sau. Thạch Sanh, 17a |
〄 Chinh chiến.
|
丿丕因蒸𨍦兵焒 疾疫哿𧽈 Phút vậy nhân chưng sau binh lửa, tật dịch cả dấy. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 18b |
〇 焒兵㐌 喑喑𱥺方 Lửa binh đâu đã ầm ầm một phương. Truyện Kiều, 47b |
〄 Bộ Binh: bộ quản về quân sự nước ta thời xưa.
|
一辰部吏部兵 二辰部户部刑 拱衝 Nhất thời bộ Lại bộ Binh. Nhì thời bộ Hộ bộ Hình cũng xong. Lý hạng, 3a |
兵 bưng |
|
#C2: 兵 binh |
◎ Nâng, bê đồ vật bằng tay.
|
固欺定渃兵𩚵 共皮 Có khi đựng nước bưng cơm cũng vừa. Ngọc âm, 39a |