Entry 兑 |
兑 đoài |
|
#A1: 兑 đoài |
◎ Trỏ phía Tây. Quẻ “đoài” trong Kinh Dịch.
|
𡄎𠳒弹𥘷歌初 𡗶湄渃𠖰兑𱺵方西 Gẫm lời đàn trẻ ca xưa. Trời mưa nước dẫy, đoài là phương tây. Thiên Nam, 28a |
〇 𬂙𬁖北斗傕東吏兑 Trông sao Bắc Đẩu thôi đông lại đoài [tây]. Chinh phụ, 24a |
〇 溋銀𣳮槊𡑩兑撩弓 Duềnh ngân rửa giáo, nẻo đoài treo cung. Phan Trần, 20b |
〇 𤗖𦝄㐌挌𡽫兑 沒命[隴]仍 𨅸𡎢渚衝 Mảnh trăng đã gác non đoài. Một mình luống những đứng ngồi chửa xong. Truyện Kiều, 55b |
〇 𫫵饒𠫾處兑 工灵𫽄特特𠄩𡭧𡥵 Rủ nhau đi cấy xứ Đoài. Công lênh chẳng được, được vài (hai) chút con. Giải trào, 5a |
兑 đoái |
|
#C1: 兑 đoái |
◎ Quay lại, ngoái lại.
|
𧵑改鄧進 底苔𫔸棱 柴庄兑𫀅 Của cải dâng tiến, để đầy cửa rừng, thầy chẳng đoái xem. Cổ Châu, 7b |
〇 卞打馭急𩧍 拯敢兑吏 Bèn đánh ngựa kíp ruổi, chẳng dám đoái xem lại. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12b |
〇 𩃳陽底花鐄庒兑 Bóng dương để hoa vàng chẳng đoái. Chinh phụ, 23a |
〄 Chiếu cố đến, để ý tới.
|
𤽗仲逵涓所特 拯耒 兑事恪 Ngươi Trọng Quỳ quen thửa được, chẳng rỗi đoái sự khác. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26b |
〇 兑傷𢧚買𠲟𠴛分明 Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh. Phan Trần, 5a |
〇 㐌空几兑 𠊛懷 産低些劔没𠄽𱴸香 Đã không kẻ đoái người hoài. Sẵn đây ta kiếm một vài nén hương. Truyện Kiều, 2b |
〇 帽車課𪨅空 群兑 Mũ xe thuở (thủa) trẻ không còn đoái. Giai cú, 38b |