Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
免 lẫn
#C2: 免 miễn [*ml- → l-]
◎ Cùng với, và cả.

襖免𧜖潭蔭 過務

Áo lẫn chăn đầm ấm qua mùa.

Cư trần, 25a

盃固蔑念庒 女豸 道濫昆免道濫碎

Bui có một niềm chăng nỡ trễ. Đạo làm con lẫn đạo làm tôi.

Ức Trai, 4b

𡗶付性於身些 道奇綱常 𠄼免󰬾

Trời phó tính ở thân ta. Đạo cả cương thường năm lẫn ba.

Hồng Đức, 23a

免 mến
#C2: 免 miễn
◎ Ưa thích, yêu thương.

鄰羅免景山溪 事世𢧚忘歇每皮

Lân la mến cảnh sơn khê. Sự thế nên quên hết mọi bề.

Ức Trai, 31a

免主𨤵槐車吝橘 汝茄塘杏馭挰扛

Mến chúa dặm hòe xe lẩn quất. Nhớ nhà đường hạnh ngựa dềnh dàng.

Hồng Đức, 68a

自尼𧗱娄碎信忌共敬免𱐩主支秋 特磊灵魂

Từ nay về sau tôi tin cậy cùng kính mến đức chúa Chi Thu, được rỗi linh hồn.

Ông Thánh, 4b

𤽗杜三時免蒸色 𡞕𤽗仲逵

Ngươi Đỗ Tam thì mến chưng sắc vợ ngươi Trọng Quỳ.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26a

免 miễn
#C2: 免 miễn
◎ Chỉ cần, chỉ cốt là.

免朱昆{阿奴}媄辞 乙庄碎対

Miễn cho con no, mẹ từ ắt chẳng chối đói.

Phật thuyết, 13a

禄庄群貪免特蔑時㪰蔑時粥

Lộc chẳng còn tham [ham], miễn được một thời chay một thời cháo.

Cư trần, 26a

養閑免特戈𣈜𣎃

Dưỡng nhàn miễn được qua ngày tháng.

Ức Trai, 28a