Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
光 khoang
#C2: 光 khoang
◎ Khoe khoang: phô trương, tự phô bày để mong được ngưỡng mộ.

芻丸毬扲木杓伴禅和 斫木誇光

Xô hòn cầu [quả cầu lông], cầm mộc duộc, bạn thiền hoà chóc (chước) móc khoe khoang.

Cư trần, 28a

忙之富貴辱誇光

Màng chi phú quý nhọc khoe khoang.

Ức Trai, 44a

斈𩑛螠汫誇光 子陽語㐌󰬵荣欣𠊛

Học loài ếch giếng khoe khoang. Tử Dương ngỡ đã vẻ vang hơn người.

Thiên Nam, 128a

光 quang
#A1: 光 quang
◎ Sáng láng, rạng rỡ. Sáng trưng, bóng nhoáng.

念𢚸域域 𮗓性光光

Niệm lòng vặc vặc, giác tính quang quang.

Đắc thú, 30a

割𠊛迍准静堂 𤽸銀詔素創光甕銅

Cắt người dọn chốn tĩnh đường. Trắng ngần chiếu tố, sáng quang ống đồng.

Sơ kính, 22a

〄 Sáng sủa, sạch sẽ. Thoáng đãng, không vướng mắc gì.

核葉𣑳梗𪀄結祖 𬇚光茂幼𩵜 𢧚排

Cây rợp chồi cành chim kết tổ. Ao quang mù ấu cá nên bầy.

Ức Trai, 7a

𫗃光𩄲浄請台 固𠊛坛越𨖲制𲈳伽

Gió quang mây tạnh thảnh thơi. Có người đàn việt lên chơi cửa già.

Truyện Kiều, 43b

杏元𦖑𤏣事情 拮光廣病𨏄清請𠊛

Hạnh Nguyên nghe tỏ sự tình. Cất quang quảng bệnh, nhẹ thênh thểnh người.

Nhị mai, 44b

#C1: 光 quang
◎ Gióng, dùng để gánh đồ.

雙羅堆光 強卞

“Song la”: đôi quang càng bền.

Ngọc âm, 41b

𡗶生几布 牧民 蔑衰蔑盛事吝腀光

Trời sinh kẻ bố mục dân. Một suy một thịnh sự lần trôn quang.

Thiên Nam, 130a

光 quàng
#C2: 光 quàng
◎ Bừa, không chắc.

歇虚歇駭𥆾饒 汫溇 蓓葚𠓀𡢐尋光

Hớt hơ hớt hải nhìn nhau. Giếng sâu bụi rậm trước sau tìm quàng.

Truyện Kiều, 35b

◎ Quàng xiên: bừa bãi, lung tung.

渚兮性氣光扦 湼於庄䝨𠳒呐頑危

Chớ hề tính khí quàng xiên. Nết ở chẳng hiền, lời nói ngoan nguy.

Huấn ca, 1b

◎ Với sang, vắt sang, vớ lấy.

𠊛𠀧等𧵑𠀧𩑛 牢注 𧡊𠊛𢀨 扒光𫜵户

Người ba đấng, của ba loài. Sao chú thấy người sang bắt quàng làm họ.

Lưu Bình, 2a

◎ Quái quàng: kỳ lạ, khác thường.

道吾𢱖笏 乾魔𦍛体恠光

Đạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quàng.

Cư trần, 28a

光 quanh
#C2: 光 quang
◎ Uốn lượn vòng vèo.

沛㝵牟卢 合光孤 僕卞

Phải người mưu lo, hợp quanh co buộc bện.

Phật thuyết, 19b

洄流渃勿宛妄差光

“Hồi lưu”: nước vẩn uốn vòng xoáy quanh.

Ngọc âm, 4b

光 quăng
#C2: 光 quang
◎ Lăng quăng: nhăng nhít, không đứng đắn.

弹𪪳性氣良光 哏時𢧚曳呐𦋦𡘮𢚸

Đàn ông tính khí lăng quăng. Nhịn thì nên dại, nói ra mất lòng.

Huấn ca, 2a