Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
兀 ngặt
#C2: 兀 ngột
◎ Eo hẹp, nghèo túng.

昆𡥙渚嫌双曰兀 詩書實意寶𠦳𠁀

Con cháu chớ hiềm (hèm) song viết [của nhà, gia cảnh] ngặt. Thi thư thực ấy báu ngàn đời.

Ức Trai, 7a

强蔑𣈜 强兀旦昌 乙為數命乙文章

Càng một ngày càng ngặt đến xương. Ắt vì số mệnh, ắt văn chương.

Ức Trai, 26a

兀 ngất
#C2: 兀 ngột
◎ Cao chót vót, xa vời vợi, giăng tràn, trông hút tầm mắt.

燕筵雪兀𡗶𨷈丈 句注霜淋月姅𦎛

Yến diên [chiếu tiệc] tuyết ngất trời muôn trượng. Câu chú sương lầm (dầm) nguyệt nửa gương.

Hồng Đức, 68a

兀 ngọt
#C2: 兀 ngột
◎ Vị dễ chịu của đường mật, quả chín, v.v.

本𱺵把恩呐古䔲野古兀

Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt.

Phật thuyết, 11b

葡萄 𨢇燶兀敖

“Bồ đào”: rượu nồng ngọt ngào.

Ngọc âm, 16b

勉德瞿經裴兀 扲戒咹㪰

Mến đức cù [lớn] kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay.

Cư trần, 26b

〄 Hình dung lời nói, cử chỉ, cảnh ngộ dịu dàng, êm thấm.

𠰘𠊚 似[蜜]味戈兀

Miệng người tựa mật mùi (vị) qua [vượt quá] ngọt.

Ức Trai, 32a

双离㝵庄召𠅜𠴗兀庄曳𠅜𭁈

Song le Người chẳng chịu lời dỗ ngọt, chẳng dái lời dữ.

Ông Thánh, 4a

兀 ngút
#C2: 兀 ngột
◎ Cao vút, cao xa vượt tầm mắt.

剛掛 先弩 半收兀岸

“Cương quải”: tên nỏ bắn thâu ngút ngàn.

Ngọc âm, 48a

〄 Nghi ngút: từng làn khói (hoặc hơi nước) bốc lên cao.

宜兀𡶨湘䏾鵶收 𡗶和固雪景添牟

Nghi ngút ngàn Tương bóng ác thâu. Trời hoà có tuyết cảnh thêm mầu.

Hồng Đức, 26a

宜兀爲𬲇捲 拂披隊准𫅫

Nghi ngút vì gió cuốn. Phất phơ đòi chốn bay.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26b

兀 ngụt
#C2: 兀 ngột
◎ Ngụt ngụt: hơi bốc lên ngun ngút.

扜𥺊𦷾 㗂察察 𫜵炊𦷾 唏兀兀

Vo gạo đấy, tiếng xát xát. Làm xôi đấy, hơi ngụt ngụt.

Thi kinh, VIII, 34b