Entry 傳 |
傳 chiền |
|
#C2: 傳 truyền |
◎ Chùa, nơi phụng thờ Phật.
|
𱱺𱸳嗔𠳚 噅𢈱 呐共柴𠱊各尼厨傳 Ngươi về xin gửi vài lời. Nói cùng thầy sãi các nơi chùa chiền. Dương Từ, tr. 49 |
傳 chuyện |
|
#A2: 傳 truyện |
◎ Kể lể sự việc.
|
共饒路傳𡗋調坤頑 Cùng nhau trò chuyện lắm điều khôn ngoan. Sô Nghiêu, 16a |
〇 媄𡥵路傳隣𱺵 Mẹ con trò chuyện lân la. Truyện Kiều, 37b |
〄 Sự việc đã xảy ra được kể lại.
|
拯咍傳𦼨 流傳固空 Chẳng hay chuyện cũ lưu truyền có không. Đại Nam, 4a |
〄 Sự việc, sự tình.
|
料戈螺朱衝傳辰催 Liệu qua loa cho xong chuyện thì thôi. Giai cú, 16a |
〇 石生𬺗𧯄 噲公主𫥨𠳨傳 Thạch Sanh xuống hang, gọi công chúa ra hỏi chuyện. Thạch Sanh, 17a |
傳 truyền |
|
#A1: 傳 truyền |
◎ Lưu lại, trao lại cho người khác, cho đời sau.
|
底傳碑𠰘刼𱜢𤷱 高㙮共𫀅事秩群 Để truyền bia miệng kiếp nào mòn. Cao thấp cùng xem sự mất còn. Ức Trai, 60b |
〇 榜[鐄]碑𥒥𠦳秋 潘陳𠄩户𲈫儒唯傳 Bảng vàng bia đá ngàn (nghìn) thu. Phan Trần hai họ cửa nho (nhu) dõi truyền. Phan Trần, 1b |
〇 稿𦹳吝𱠎畑 風情固錄群傳史撑 Cảo thơm lần giở trước đèn. Phong tình có lục còn truyền sử xanh. Truyện Kiều, 1a |
〄 Đưa tin, báo tin.
|
鉄礮 瓮令傳信同同 “Thiết bác”: ống lệnh truyền tin đùng đùng. Ngọc âm, 49a |
〇 𡎢㐌安 固几傳保婆金僊典丕 Ngồi đã yên, có kẻ truyền bảo bà Kim Tiên đến vậy. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 55b |
〄 Lời phán, mệnh lệnh bề trên ban ra.
|
𤤰傳天下旦朱公主挸𫯳 Vua truyền thiên hạ đến cho công chúa kén chồng. Thạch Sanh, 18b |
〇 𪡈侯 傳奇隊 攕𢯢噐械蹺些 Bớ hầu! Truyền cả đội sắm sửa khí giới theo ta. Thạch Sanh, 16b |
傳 truyện |
|
#A1: 傳 truyện |
◎ Như 传 truyện
|
𤽗課𥘷𫜵業學路 讀冊傳聖 賢劄事跡初𫢩 Ngươi thuở trẻ làm nghiệp học trò, đọc sách truyện thánh hiền, chép sự tích xưa nay. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12a |
〇 因耒買𢮪劄𦋦 據冲史記共𱺵傳之 Nhân rồi mới soạn chép ra. Cứ trong sử ký cùng là truyện chi. Thiên Nam, 130a |
〇 畧畑𫀅傳西銘 吟唭𠄩字人情要離 Trước đèn xem truyện Tây Minh. Ngẫm cười hai chữ nhơn tình éo le. Vân Tiên, 1a |