Entry 催 |
催 sôi |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Rộn rã, rộn ràng.
|
仍𱺵𢵋旦虐吹 㗂𬷤𦖑 㐌嘅催買墻 Những là đo đắn ngược xuôi. Tiếng gà nghe đã gáy sôi mé tường. Truyện Kiều, 19a |
催 thoi |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Thoi thót: vẻ vội vã, tất bật lướt qua.
|
𫚳𣋚 催脱𧗱棱 架茶[蘼]㐌唅𦝄姅萌 Chim hôm thoi thót về rừng. Giá (đoá) trà my đã ngậm trăng nửa mành. Truyện Kiều, 23b |
催 thòi |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Thiệt thòi: Như 耒 thòi
|
量春油決狭𤞑 功 𫼔𲃪𫽄舌催𡗋由 Lượng xuân dù quyết hẹp hòi. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru. Truyện Kiều, 8a |
催 thỏi |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Như 梭 thỏi
|
墨鋌催墨顛犛 “Mặc đĩnh”: thỏi mực đen sì. Ngọc âm, 43b |
催 thôi |
|
#C1: 催 thôi |
◎ Như 崔 thôi
|
𪀄呌花𦬑𣈜春净 香論碁殘 席客催 Chim kêu hoa nở ngày xuân tạnh. Hương lụn [lụi tàn] cờ tàn tiệc khách thôi [tan cuộc]. Ức Trai, 4b |
〇 催朝𪽝𬮌茹官 衛咹蒸茹 Thôi chầu, bởi cửa nhà quan về ăn chưng nhà. Thi kinh, I, 20a |
〇 尚崇打惮𦋦嘲 𥛉催娘買𠯇𢭂殷勤 Sượng sùng đánh dạn ra chào. Lạy thôi [đoạn, xong] nàng mới rỉ trao ân cần. Truyện Kiều, 23b |
〇 特尼𢭸玉𢭗鐄[時]催 Được nơi tựa ngọc nương vàng thì thôi. Trinh thử, 3a |
〇 𡏦催吏𡋿功程別包 Xây thôi [xong] lại lở, công trình biết bao. Đại Nam, 5b |
〇 𥙩𫯳𦀎女 𡛔尼吀催 Lấy chồng lượt nữa gái này xin thôi. Yên Đổ, 9a |
〄 Tiếng tỏ ý thất vọng, không còn mong gì nữa.
|
據𥪞夢兆 麻推 分𡥵催固𦋦之枚𡢐 Cứ trong mộng triệu mà suy. Phận con thôi có ra gì mai sau. Truyện Kiều, 5b |
〄 Lời can ngăn, khiến dừng lại.
|
催催催拱𥛉㝵 買從且咳𱸳宜矫麻 Thôi thôi, thôi cũng lạy người. Mới thong thả hãy về ngơi kẻo mà. Phan Trần, 15b |
◎ Một hồi, một lúc.
|
𤴬隊段[𤴥]隊催 省𦋦吏哭哭耒吏迷 Đau đòi đoạn, ngất đòi thôi. Tỉnh ra lại khóc, khóc rồi lại mê. Truyện Kiều, 59a |
催 thui |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Đen thui: đen như bị lửa cháy sém.
|
𪸔𪸔𤉔𨅮𥀌𱲉 顛顛催拱𦀎纙 Cháy tung cháy tác đua giày dép. Đen thủi đen thui cũng lượt là. Giai cú, 15a |
催 xoi |
|
#C2: 催 thôi |
◎ Chạm khắc.
|
棖謹𦊚边魯催 Giường ghín bốn bên trổ xoi. Ngọc âm, 38a |