Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
倍 bồi
#C2: 倍 bội
◎ Đứa ở cho Tây.

翁窮𦥃世催 𡢼啉𠻗於𦜘 𡥵㗱󰾬𠫾倍

Ông cùng đến thế thôi: Vợ lăm le ở vú. Con tấp tểnh đi bồi.

Giai cú, 5a

倍 bội
#A1: 倍 bội
◎ Tăng thêm lên.

暴慢立法倍分曳𤵶

“Bạo mạn”: lắp bắp bội phần dại ngây.

Ngọc âm, 8a

垠八識 𱴸八風 強提強倍

Ngăn bát thức, nén bát phong, càng đè càng bội.

Cư trần, 25a

𠄩㝵𥙩浪隔離𣈜㐌𱍿 倍分共傷𨣥

Hai người lấy rằng cách lìa ngày đã lâu, bội phần cùng thương dấu.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 25b

倍 bụi
#C2: 倍 bội
◎ Như 陪 bụi

所故卋界孛朋倍倍庄故{多 边}揆

Thửa có thế giới Bụt bằng bụi bụi chẳng có biên cõi.

Phật thuyết, 44b

唐細𱑕秋塊倍紅

Đường tới mười thu khỏi bụi hồng.

Ức Trai, 23a

𪭱倍塵空每所

Quét bụi trần, không mọi thửa.

Hồng Đức, 31a

修朱𠧆刼倍紅

Tu cho trọn kiếp bụi hồng.

Lý hạng, 13a

倍 vội
#C2: 倍 bội
◎ Mau, gấp, sớm.

役尼𱺵重渚倍𫜵之

Việc này là trọng, chớ vội làm chi.

Ông Thánh, 1a

氷傾𢖵景𢖵𠊛 𢖵 尼奇遇倍移𨃴𠫾

Bâng khuâng nhớ cảnh nhớ người. Nhớ nơi kỳ ngộ, vội dời gót đi.

Truyện Kiều, 6a

簾湘動𠯦㗂鬟 𨤔花 皮𱟎𩩔蘭倍移

Rèm tương động thét tiếng hoàn. Vẻ hoa vừa chán, gót lan vội dời .

Hoa tiên, 3b

𣜾之功报義𡊰 𦓡𠊛㐌倍 𨖲仙奇耒

Chửa gì công báo nghĩa đền. Mà người đã vội lên tiên cả rồi.

Thạch Sanh, 8a

𢧚斟役𢬣𫜵 麻停倍役 𦛜啀

Nên chăm việc tay làm, mà đừng vội việc hàm nhai.

Lý hạng, 17a

◎ Vội vàng, vội vã: gấp gáp, hấp tấp, tất bật.

户胡卞倍傍怯 納𢀦𢀨

Họ Hồ bèn vội vàng khép nép sửa sang.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

庄𱺵𤝞白边墻 工𡳪麻𧼋倍鐄駭驚

Chẳng là chuột bạch bên tường. Cong đuôi mà chạy vội vàng hãi kinh.

Trinh thử, 1b

小童𦖑律󱚢𦖻 弄𢜠倍󰬷𦣰𨱽渚專

Tiểu đồng nghe lọt vào tai. Lòng mừng vội vã nằm dài chữa chuyên.

Vân Tiên C, 20b

𢬣仍倍傍揞買𢯝 𠰘辰嗹咾𩸮窮芃

Tay những vội vàng ôm với vén. Miệng thì liến láu bống cùng bông.

Giai cú, 4a

錢貞謨倍謨鐄 謨沛𲍂𠺙謨娘𢣩𢠐

Tiền trinh (chinh) mua vội mua vàng. Mua phải mắm thối, mua nàng ngẩn ngơ.

Lý hạng, 37b