Entry 保 |
保 bảo |
|
#C1: 保 bảo |
◎ Nói với hoặc dặn dò, khuyên nhủ, sai khiến điều gì.
|
保朱咍𫄋律杓䈊 Bảo cho hay thưa (the) lọt chuốc [bịt kín] (duộc?) thưng [buộc chặt] (dừng?). Cư trần, 25a |
〇 事世𭁈冷埃𠳨 旦 保浪翁㐌的𠄩𦖻 Sự thế [đời] dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai. Ức Trai, 5b |
〇 象娘户武𣈜平日恒𠰉指保昆 Tuồng nàng họ Vũ ngày bình nhật hằng trêu chỉ bảo con. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8a |
〇 昆悶𪠞𫜵福牢庄保吒尋福共 Con muốn đi làm phúc, sao chẳng bảo cha tìm phúc cùng. Bà Thánh, 4b |
〇 尼尼姉保朱麻別意准𧯄𤞻渚𢱖𢬣 Này này chị bảo cho mà biết: Ấy chốn hang hùm chớ mó tay. Xuân Hương B, 3b |
〇 英保寔咍㛪𧗱𱥯英郭 罪之於沒𠇮 Anh bảo thực: Hay em về với (mấy) anh quách. Tội chi ở một mình. Thạch Sanh, 10b |
保 bầu |
|
#A2: 保 bảo |
◎ Đề cử, chọn người làm việc gì.
|
𥙩𠄩𠊚固 德行仁政麻保𫜵正副𠆳 Lấy hai người có đức hạnh nhân chính mà bầu làm chánh phó trùm. Bác Trạch, 4b |
#C2: 保 bảo |
◎ Một cụm hình vòm tròn.
|
𱜢花拯变氣覃歆 固𠇍保霜蘂買 Nào hoa chẳng bén khí đầm hâm. Có mấy bầu sương nhụy mới đơm. Ức Trai, 74a |