Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
保 bảo
#C1: 保 bảo
◎ Nói với hoặc dặn dò, khuyên nhủ, sai khiến điều gì.

保朱咍𫄋律杓䈊

Bảo cho hay thưa (the) lọt chuốc [bịt kín] (duộc?) thưng [buộc chặt] (dừng?).

Cư trần, 25a

事世𭁈冷埃𠳨 旦 保浪翁㐌的𠄩𦖻

Sự thế [đời] dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai.

Ức Trai, 5b

象娘户武𣈜平日恒𠰉指保昆

Tuồng nàng họ Vũ ngày bình nhật hằng trêu chỉ bảo con.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8a

昆悶𪠞𫜵福牢庄保吒尋福共

Con muốn đi làm phúc, sao chẳng bảo cha tìm phúc cùng.

Bà Thánh, 4b

尼尼姉保朱麻別意准𧯄𤞻渚𢱖𢬣

Này này chị bảo cho mà biết: Ấy chốn hang hùm chớ mó tay.

Xuân Hương B, 3b

英保寔咍㛪𧗱𱥯英郭 罪之於沒𠇮

Anh bảo thực: Hay em về với (mấy) anh quách. Tội chi ở một mình.

Thạch Sanh, 10b

保 bầu
#A2: 保 bảo
◎ Đề cử, chọn người làm việc gì.

𥙩𠄩𠊚固 德行仁政麻保𫜵正副𠆳

Lấy hai người có đức hạnh nhân chính mà bầu làm chánh phó trùm.

Bác Trạch, 4b

#C2: 保 bảo
◎ Một cụm hình vòm tròn.

𱜢花拯变氣覃歆 固𠇍保霜蘂買󰝡

Nào hoa chẳng bén khí đầm hâm. Có mấy bầu sương nhụy mới đơm.

Ức Trai, 74a