Entry 便 |
便 chiện |
|
#C2: 便 tiện |
◎ Chiền chiện: loài chim đồng, nhỏ hơn chim sẻ.
|
鷦鷯便便囷世 𫜵祖真夜吏咍奏𡗶 “Tiêu liêu”: chiền chiện khôn thay. Làm tổ chân rạ, lại hay tâu trời. Ngọc âm, 54a |
便 tạn |
|
#C2: 便 tiện |
◎ Sát tới, thấu đến tận nơi (cđ. tận).
|
𲋄清 𬲇沫便娄 “Phong thanh” gió mát tạn lầu. Ngọc âm, 1a |
便 tiện |
|
#A1: 便 tiện |
◎ Thuận lợi, phù hợp.
|
遣帆因𬲇麻特便 𤞺娘 𤞻默囉威 Khiến buồm nhân gió mà được tiện, cáo nương hùm mặc ra oai. Truyền kỳ, I, Long Đình, 8a |
〇 尋茹清永便尼習情 Tìm nhà thanh vắng tiện nơi tập tành. Phan Trần, 4a |
〇 執廛干省干迷 𦜞𡎢 𫽄便𢴑𧗱㐱坤 Chập chờn cơn tỉnh cơn mê. Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn [khó lòng]. Truyện Kiều, 4a |
#C1: 便 tiện |
◎ Gọt cho tròn, cho nhẵn khi làm một đồ vật gì.
|
壓木窖便核年棱 “Áp mộc”: khéo tiện cây dâu nên sừng [?]. Ngọc âm, 63a |
〇 𣩂停便𥖩 底帝欺䕯欺也糁𦓡傷 Chết đành đem tiện cối, để đấy khi đâm bèo khi giã tấm mà thương. Giai cú, 2b |
〄 Dùng dao cắt vòng quanh.
|
构𡽫便笘𢚸桃 𢀭尖更鳯 育交流求 Cau non tiện chũm lòng đào. Trầu (giầu) tem cánh phượng rọc dao Lưu Cầu. Trống quân, 7a |