Entry 侵 |
侵 xăm |
|
#C2: 侵 xâm |
◎ Xăm xăm: bước đi vội vã và thẳng một mạch.
|
𣘾掛堆箻侵侵 卞挭渃沉麻𨖲 Vai quảy đôi sọt xăm xăm. Xuống bèn gánh nước dưới chằm mà lên. Thiên Nam, 82b |
〇 芸𥢆𢖵𠃣想 侵侵提裊蓝橋吝郎 Nghề riêng nhớ ít tưởng nhiều. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang. Truyện Kiều, 6b |
〇 侵侵𨀈𦥃姅潙 𨅹𨖲嵿𡶀等尼石盤 Xăm xăm bước đến nửa vời. Trèo lên đỉnh núi đứng nơi thạch bàn. Giai cú, 24a |
侵 xắm |
|
#C2: 韱 tiêm |
◎ Xắm nắm: vẻ cung kính, rụt rè.
|
𠳚戈韱唸 楼 吀𫥨遊學長州圭外 Gửi qua xắm (sắm) nắm dưới lầu. Xin ra du học Trường Châu quê ngoài. Hoa tiên, 2a |
侵 xâm |
|
#A1: 侵 xâm |
◎ Lấn sang, lấn chiếm.
|
棱饒核葉花迡動 塘𠃣𠊚𠫾𦹵急侵 Rừng nhiều cây rợp hoa chầy rụng. Đường ít người đi cỏ kíp xâm. Ức Trai, 5b |
〇 卒朝户胡 將茹明羅𠀲 張輔分軍𠓨𫜵賊侵劫几𢄂 Rốt triều họ Hồ, tướng nhà Minh là đứa Trương Phụ phân quân vào làm giặc, xâm cướp Kẻ Chợ. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 29b |
〄 Thấm đượm vào, bén dính sang.
|
𬮌牕豸侵 唏𪹷 㗂猿𱓲呌隔𡽫 Cửa song giãi, xâm hơi nắng. Tiếng vượn vang, kêu cách non. Ức Trai, 10b |
〇 𦷫菊秧蘭 香变襖 尋梅蹅月雪侵巾 Hái cúc ương lan hương bén áo. Tìm mai đạp nguyệt tuyết xâm khăn. Ức Trai, 22b |
〇 葩泊抛抛侵氣雪 藞青要要辣唏埋 Hoa bạc phau phau xâm khí tuyết. Chồi xanh éo (eo) éo lạt hơi may. Hồng Đức, 44b |
〇 春夏鮮卒審滛 秋𧗱萧殺冬侵𤉗殘 Xuân hè tươi tốt thâm dâm. Thu về tiêu sái, đông xâm héo tàn. Thiên Nam, 93a |
侵 xấm |
|
#C2: 侵 xâm |
◎ Nghe loáng thoáng, lờ mờ.
|
朗𡎢侵㗂𡴯 頭 些低沛[慢]埃𦓡浪 Lặng ngồi xấm tiếng gật đầu. Ta đây phải mượn ai đâu mà rằng. Truyện Kiều, 33b |