Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
侯 hầu
#A1: 侯 hầu
◎ Chầu chực và làm theo sự sai khiến của chủ. Những người làm phận sự ấy.

茹𠇮𢀨重𧵑改[饒]苔四侯下計庄掣

Nhà mình sang trọng, của cải nhiều, đầy tớ hầu hạ kể chẳng xiết.

Bà Thánh, 3b

𠰺迻法寳𨖅侯師兄

Dạy đưa pháp bảo sang hầu sư huynh.

Truyện Kiều, 43b

𪡈侯 傳奇隊懺𢯢噐械[蹺]些𠫾尋𥙩公主

Bớ hầu! Truyền cả đội sắm sửa khí giới theo ta đi tìm lấy công chúa.

Thạch Sanh, 16b

𥙩特𡥵侯時奴倡

Lấy được con hầu thì nó sướng.

Giai cú, 14a

翁碎㕸𢯢𥙩󰬾娘侯

Ông tôi sắp sửa lấy ba nàng hầu.

Lý hạng, 37a

◎ Một bậc tước phong thời phong kiến.

分坦封侯 隊爵周

Phân đất phong hầu đội tước Chu.

Hồng Đức, 15b

𠓨倫𦋦儈公侯麻之

Vào luồn ra cúi công hầu mà chi.

Truyện Kiều, 52a

#C2: 侯 hầu
◎ Sẽ, rồi sẽ.

蚤侯爲迈哩󱫷注説

Tao hầu vì mày rẽ ròi chú thuyết.

Phật thuyết, 9a

廛性朗性買侯安

Gìn tính lặng, tính mới hầu yên.

Cư trần, 22b

〄 Sắp sửa. Gần như.

立細㐌庄咍准細 侯𠫾吏渚別塘𪠞

Rắp tới đã chẳng hay chốn tới. Hầu đi lại chưa biết đường đi.

Ức Trai, 35a

𫏾東磉磉景侯𣈜

Trước đông tang tảng cảnh hầu ngày.

Hồng Đức, 28a

事召庫㐌侯耒事福𱐩㐌凜

Sự chịu khó đã hầu rồi, sự phúc đức đã lắm.

Ông Thánh, 7a

侯衛諸台侯衛諸台

Hầu về chưa thay, hầu về chưa thay.

Thi kinh, I, 20b

𡽫東𧡊𦲿侯㩫凍

Non Đông thấy lá hầu chất đống.

Chinh phụ, 21a

支𢬣南北冰岸 細圭茹㐌侯殘 𠀧𦝄

Chia tay nam bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng.

Phan Trần, 2b

十殊侯㕸𦋦𠽄 𧡊娘白兎󰝂岑𠓨𧯄

Thập thò hầu rắp ra thăm. Thấy nàng bạch thỏ đâm sầm vào hang.

Trinh thử, 14a

〄 Mong tới, hướng tới.

午侯拯沙䋥凡

Ngõ hầu chẳng sa lưới phàm.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 69a

𡞕𫯳侯易𢚸𱜢女𠱋

Vợ chồng hầu dễ lòng nào nữa ru.

Thiên Nam, 43a

𧜖单姅𧝡底侯除埃

Chăn đơn nửa đắp để hầu chờ ai.

Lý hạng B, 190b