Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
供 cung
#A1: 供 cung
◎ Nói ra, khai ra.

供浪悴過𦖑桃 闭徐拱固 鉴𱜢𠲝空

Cung rằng trót quá nghe Đào. Bấy giờ cũng có dám nào dối không.

Phương Hoa, 55b

供 cùng
#C2: 供 cung
◎ Chung với nhau, hoà liền nhau.

匏喂傷 𥙩𦷬供

Bầu ơi thương lấy bí cùng.

Lý hạng, 4b

𡛔𫳵𫯳𫽄𦣰 拱 𩈘陣洞洞捻㹥𫴋𬇚

Gái sao chồng chẳng nằm cùng. Mặt giận đùng đùng ném chó xuống ao.

Hợp thái, 35a

供 cúng
#A1: 供 cúng
◎ Dâng hiến. Lễ dâng các thức thờ phụng tổ tiên hoặc thánh thần.

𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑𲈴宜經

Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh.

Hoa Yên, 32a

𢆥共時𣈜朔𣈜望牲𨢇蒸𤼸旗幡蒸 供辣辣拯𠞹

Năm cùng thời, ngày sóc ngày vọng, sinh [vật tế] rượu chưng dâng, cờ phướn chưng cúng, rật rật chẳng dứt.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 34b

󰣑供菓最𤼸花 緣初女負抵𫅷度朱

Sớm cúng quả, tối dâng hoa. Duyên xưa nỡ phụ để già độ cho.

Phan Trần, 5b

産𦝄粓𡥵供吒𡥵 底𠶆具𫫜朱拖𩛜

Sẵn lưng cơm con cúng cha con. Để mời cụ xơi cho đỡ đói.

Thạch Sanh, 9a