Entry 供 |
供 cung |
|
#A1: 供 cung |
◎ Nói ra, khai ra.
|
供浪悴過𦖑桃 闭徐拱固 鉴𱜢𠲝空 Cung rằng trót quá nghe Đào. Bấy giờ cũng có dám nào dối không. Phương Hoa, 55b |
供 cùng |
|
#C2: 供 cung |
◎ Chung với nhau, hoà liền nhau.
|
匏喂傷 𥙩𦷬供 Bầu ơi thương lấy bí cùng. Lý hạng, 4b |
〇 𡛔𫳵𫯳𫽄𦣰 拱 𩈘陣洞洞捻㹥𫴋𬇚 Gái sao chồng chẳng nằm cùng. Mặt giận đùng đùng ném chó xuống ao. Hợp thái, 35a |
供 cúng |
|
#A1: 供 cúng |
◎ Dâng hiến. Lễ dâng các thức thờ phụng tổ tiên hoặc thánh thần.
|
𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑𲈴宜經 Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh. Hoa Yên, 32a |
〇 𢆥共時𣈜朔𣈜望牲𨢇蒸𤼸旗幡蒸 供辣辣拯𠞹 Năm cùng thời, ngày sóc ngày vọng, sinh [vật tế] rượu chưng dâng, cờ phướn chưng cúng, rật rật chẳng dứt. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 34b |
〇 供菓最𤼸花 緣初女負抵𫅷度朱 Sớm cúng quả, tối dâng hoa. Duyên xưa nỡ phụ để già độ cho. Phan Trần, 5b |
〇 産𦝄粓𡥵供吒𡥵 底𠶆具𫫜朱拖𩛜 Sẵn lưng cơm con cúng cha con. Để mời cụ xơi cho đỡ đói. Thạch Sanh, 9a |