Entry 侖 |
侖 lon |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Đồ đựng bằng gốm, hình ống có đáy.
|
扱𩕳柯沒侖漿沒屡 Cắp nạnh [bên hông] cà một lon, tương một lọ (hũ). Hoa Yên, 32b |
侖 lọn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Suốt hết, từ đầu chí cuối.
|
盎那代保侖庄 隊律 Ang nạ dạy bảo, lọn (trọn) chẳng đòi [theo] suốt [tới cùng]. Phật thuyết, 18b |
〇 空如固固如空 免戈夏免侖冬 Không như có, có như không. Miễn qua hạ, miễn lọn (trọn) đông. Hồng Đức, 61b |
侖 lộn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Đảo trật tự, không ngay ngắn.
|
丸極侖千 Hòn c… [hòn giái] lộn xiên. Ngọc âm, 13a |
侖 lùn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Người trưởng thành mà chiều cao quá thấp.
|
矮短 悶希㙮侖 “Ải đoản”: mọn hơi thấp lùn. Ngọc âm, 8a |
侖 son |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Độc thân, không chồng, không vợ.
|
鰥寡 𪪳化婆侖 “Quan quả”: ông hoá (goá) bà son. Ngọc âm, 8a |
◎ Vị chua lòm.
|
糠魚𩞝咱共時朱侖 “Khang ngư”: mắm thính cùng thì chua son. Ngọc âm, 17a |
侖 tròn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Mặt bằng hoặc hình khối có đường biên uốn cong đều đặn và khép kín.
|
祖侖似瓢 扒亇念包 Giỏ tròn tựa bầu, bắt cá ném vào. Ngọc âm, 37a |
〇 線樹突突核朱侖宜 “Tuyến thụ”: đuột đuột cây chò tròn ngay. Ngọc âm, 63a |
〄 Đầy đủ, trọn vẹn.
|
典𫢩計𱥯𠁀侖 生𦋦李賁奇坤欣𠊛 Đến nay kể mấy đời tròn. Sinh ra Lý Bí cả khôn hơn người. Thiên Nam, 37a |
侖 trọn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Từ đầu chí cuối, suốt hết.
|
盎那代保侖庄 隊律 Ang nạ dạy bảo, trọn chẳng đòi [theo] suốt [tới cùng]. Phật thuyết, 18b |
侖 trôn |
|
#C2: 侖 luân |
◎ Phần cuối của thân người hoặc vật dụng.
|
油林種紙共包侖針 Dẫu trăm giống chỉ cũng vào trôn kim [lỗ xâu chỉ]. Ngọc âm, 36a |