Entry 例 |
例 lề |
|
#A2: 例 lệ |
◎ Thói quen, quy ước đã thành nề nếp. Phép tắc, luật lệ.
|
窒安貧意古例 Rất an bần, ấy cổ lề [nếp xưa]. Ức Trai, 31b |
〇 嗔使君哿𩝺威嚴添𱏮例法 Xin sứ quân cả nuôi uy nghiêm, thêm sáng lề phép. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 58a |
〇 𦝄羮𡌡㙁 拮常例 Lưng canh đĩa muối cất đem thường lề. Trinh thử, 8b |
〇 粓炊奇焒辰𤐓 事𢗖𫨩吼𱺵例世间 Cơm sôi cả lửa thì khê. Sự nhầm hay hỏng là lề thế gian. Lý hạng, 36b |
〄 Quen, sành sõi.
|
觥𢆥奔粉半香㐌例 Quanh năm buôn phấn bán hương đã lề. Truyện Kiều, 17b |
〇 退權吼𠾶𱺵例 𠰘侯勿表𠫾𧗱苦信 Thói quyền khỏng khảnh là lề. Miệng hầu vắt vẻo đi về khó tin . Hoa tiên, 13a |
◎ Đồ lề: đồ đạc của cải.
|
旦最些王府 滥图例 補㭲多 Đến tối ta vào vương phủ, trộm đồ lề đem bỏ gốc đa. Thạch Sanh, 18b |
例 lệ |
|
#A1: 例 lệ |
◎ Thói thường, nề nếp đã có.
|
㐌𠇍秋尼底例 茹 縁𱜢刁等庫庒赦 Đã mấy thu nay để [bỏ] lệ nhà. Duyên nào đeo đẳng khó chăng tha. Ức Trai, 6a |
〇 𡲤吘𥙩制詵羅例代 初牢可補丕 Vả ngỏ lấy chơi săn là lệ đời xưa, sao khả bỏ vậy. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 63b |
〇 𱠎例常𦝄蒌𥐨𪉴 達𨖲𡄩拜 𠄩親 Giữ lệ thường lưng rau đĩa (dĩa) muối. Đem đặt lên khấn vái hai thân. Thạch Sanh, 8b |
例 lìa |
|
#C2: 例 lệ |
◎ Rời bỏ, rời xa.
|
麻群鳩魂 庄曾割例 Mà còn cưu [mang] hồn, chẳng từng cắt lìa (rời). Phật thuyết, 20b |
〇 忍典 㐌哿 乙群鳩汝 卢例命直户昆 庄咍每辱 Nhẫn đến đã cả, ắt còn cưu nhớ lo. Lìa (rời) [quên] mình chực hộ con, chẳng hay [biết] mỏi nhọc. Phật thuyết, 41b |
例 lời |
|
#C2: 例 lệ |
◎ Như 唎 lời
|
願庄債{麻例}经孛 Nguyện chẳng trái lời kinh Bụt. Phật thuyết, 31a |
例 lướt |
|
#C2: 例[列] liệt |
◎ Như 律 lướt
|
渃吹渃虐挼隊朝 船客制 秋各例掉 Nước xuôi nước ngược nổi đòi chiều. Thuyền khách chơi thu các lướt chèo. Ức Trai, 35a |
例 rày |
|
#C2: 例 lệ |
◎ Bây chừ, giờ đây.
|
𪮀琴油𱡆𠓨𦀊 調高㐌丕 埃例審音 Ngón cầm dầu lựa vào dây. Điệu cao đã vậy, ai rày thẩm âm. Hoa tiên, 21b |
例 rẫy |
|
#C2: 例 lệ |
◎ Trừ bỏ, rũ bỏ.
|
願戊甲尼盃 除例包𬼀業障 Nguyện mậu giáp (mỗ giáp) [chúng ta] nay vui trừ rẫy bao nhiêu nghiệp chướng. Phật thuyết, 45b |
例 rời |
|
#C2: 例 lệ |
◎ Như 耒 rời
|
麻群鳩魂庄曾割例 Ma còn cưu [mang] hồn, chẳng từng cắt rời (lìa). Phật thuyết, 20b |
〇 忍典㐌哿 乙群鳩汝卢 例命直户昆 庄咍每辱 Nhẫn đến đã cả, ắt còn cưu nhớ lo. Rời (lìa) [quên] mình chực hộ con, chẳng hay [biết] mỏi nhọc. Phật thuyết, 41b |