Entry 來 |
來 lai |
|
#C1: 來 lai |
◎ Lai láng: tràn trề, mênh mang.
|
來朗𢚸踈吟 渚堵 外娘環玉篆群香 Lai láng lòng thơ ngâm chửa đủ. Ngồi nương hoàn ngọc triện còn hương. Ức Trai, 73a |
〇 𣷭南來𣼽𧖱㵢 魂漂宮月魄𢴐江湖 Bể Nam lai láng máu trôi. Hồn phiêu cung nguyệt, phách rơi giang hồ. Thiên Nam, 18b |
〇 情初 來𣼽坤寒 從容 吏𠳨𦰟弹𣈜初 Tình xưa lai láng khôn hàn. Thong dong lại hỏi ngón đàn ngày xưa. Truyện Kiều, 67a |
來 lài |
|
#C2: 來 lai |
◎ Lạc lài: không thẳng, lệch lạc, xiêu vẹo.
|
忍文解義落來年禅客巴爲 Nhìn văn giải nghĩa, lạc lài nên thiền khách bơ vơ. Cư trần, 25b |
〇 書鴈落來欺𫗃 㗂鵑嘓𫪎課𦝄 Thư nhạn lạc lài khi gió. Tiếng quyên khắc khoải thuở trăng. Ức Trai, 34b |
來 lại |
|
#A2: 來 lai |
◎ Đến, tới (đi lại: tới lui).
|
漢誨多來自[徵] 𱍸 末 Han hỏi đi lại từ chưng ấy ắng [ắng lặng, biệt tăm] mất. Phật thuyết, 21a |
〄 Tiếng trỏ sự tình diễn ra ngược lại, không thuận lẽ.
|
挼𱢒𦍛𱍸 盃朱年皚 典昆哿年皚 來𪵯皮庄討 Nuôi nấng dường ấy, bui cho nên người. Đến con cả [lớn] nên người, lại làm bề chẳng thảo. Phật thuyết, 18b |
來 lay |
|
#C2: 來 lai |
◎ Lắc qua lắc lại, đẩy tới đẩy lui.
|
來意識渚 執澄澄 Lay (?) ý thức chớ chấp [giữ] chằng chằng [khư khư]. Cư trần, 27a |
〇 手鋸号𱺵鋸𪮏 鍝鋸鋸侈捁來咍㝵 “Thủ cứ” hiệu là cưa tay. “Ngu cứ”: cưa xẻ kéo lay hai người. Ngọc âm, 34b |
◎ Thày lay: lắm lời nọ kia, nhiễu sự, gây rối việc người khác.
|
况之仍㗂柴來 歲尼㐌卒𢃱尼𩂏𦖻 Huống chi những tiếng thày lay. Tuổi này đã trót mũ này che tai. Phan Trần, 10b |
〄 Thày lay: lay lắt, xiêu vẹo.
|
𡽫荆適覓撩𦝄桂 𣘃漢柴來逴 𫗄熏 Non Kinh chếch mếch treo trăng quế. Cây Hán thày lay rước gió hun. Sứ trình, 9a |
來 rây |
|
#C2: 來 lai |
◎ Dụng cụ như dần sàng, có lỗ dày hơn để lọc lấy chất bột cho thật mịn.
|
竹篩來孛朗陀抛抛 “Trúc sư”: rây bột trắng đà phau phau. Ngọc âm, 41a |