Entry 体 |
体 thảy |
|
#C2: 體 → 体 thể |
◎ Như 汰 thảy
|
南㐌杜倘㐌奴那昆体生 Năm đã đủ, tháng đã no, nạ con thảy [đều] sinh. Phật thuyết, 33b |
体 thấy |
|
#C2: 体 thể |
◎ Nhìn ra, nhận ra. Gặp mặt.
|
大多正南 体𠬠棟昌枯 Đem đại chúng đi chính nam, thấy một đống xương khô. Phật thuyết, 7a |
〇 𫀅經讀録 𫜵朱朋所体所咍 Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay. Cư trần, 27b |
〇 鷗𪆽共些羕固意 典𱏫時体奴𠫾燒 Âu lộ [cò vạc] cùng ta dường có ý. Đến đâu thì thấy nó đi theo. Ức Trai, 35b |
〇 昆体各 柴於茹蜍佇涅那凜 庄固𬁷事世間 沒約幼事𨕭𡗶連 Con thấy các thầy ở nhà thờ giữ nết na lắm, chẳng có yêu sự thế gian, một ước ao sự trên trời luôn. Bà Thánh, 2a |
〇 䐗体㝵君子 𢚸𠰷凭凭 Chửa thấy người quân tử, lòng lo bừng bừng. Thi kinh, I, 16a |
〇 㐱体𬰢𡗶熾𠓨𬮌數 𦼔撑播苔边㙴 Chỉn thấy mặt trời xế vào cửa sổ, rêu xanh bá đầy bên thềm. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b |
〇 隊畨体景隊畨鄭𢚸 Đòi phen thấy cảnh, đòi phen chạnh lòng. Phan Trần, 8b |
〇 厨𬂙体裊賖 伶伶招隐庵𠀧𡦂排 Chùa đâu trông thấy nẻo xa. Rành rành “Chiêu Ẩn Am” ba chữ bài. Truyện Kiều, 43a |
◎ Bị, chịu phải.
|
𤽗牢体吱蒸𡗋丕𬋱 Ngươi sao thấy chê chưng lắm vậy vay. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3b |
〇 娘户武拱動𫏙禮法 䐗曾𥙩事腮𪾺体搮𢚸 Nàng họ Vũ cũng động noi [tuân theo] lễ phép, chửa từng lấy sự tai mắt [nói năng, cử chỉ] thấy [bị] trật lòng [trái ý, phật lòng]. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 1b |
体 thể |
|
#A1: 體 → 体 thể |
◎ Hình thù, dạng loại.
|
埃呐朱特弄吒沛 𤴬疸悲除𱺵体𱜢 Ai nói cho được lòng cha phải đau đớn bây chừ là thể nào. Bà Thánh, 4b |
〇 𤵺体泊頭坤体𤽸𲎩 Dại thể bạc đầu, khôn thể trắng răng. Thiên Nam, 50b |
〇 没𤂧如体核瓊梗瑤 Một vùng như thể cây quỳnh cành dao. Truyện Kiều, 3b |
〇 細𨆢坤别𫜵牢 恪𱜢如体𧉝𠓨𧯄𧍆 Tới lui chẳng biết làm sao. Khác nào như thể cáy vào hang cua. Trinh thử, 2a |
〇 𫽄拱体𱺵棦 𫽄𠮾拱体柑𥑥𤒙𣘃 Chẳng chua cũng thể là chanh. Chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây. Lý hạng, 8b |
体 thế |
|
#C2: 體 → 体 thể |
◎ Vậy đấy, như thể ấy.
|
𦥃如𣘃共𫥨体 𠊛些咹丐𱤣怒𣩂𠫾 Đến như cây sữa cũng ra thế, người ta ăn lấy cái trái nó chết đi. Nghệ An, II, 30a |
体 xể |
|
#C2: 体 thể |
◎ Chổi xể: chổi cùn, đã mòn cũ.
|
雉体决 頭午尼 Chổi xể quét đầu ngõ nay. Ngọc âm, 41a |