Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
主 chủ
#A1: 主 chủ
◎ Người có quyền chính trong cuộc. Người sở hữu vật gì.

𪽞娘羅主𠊚羅客

Ruộng nương là chủ, người là khách.

Ức Trai, 59a

㝵主舘𩦓廉逴接

Người chủ quán mở rèm rước tiếp.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 62a

噷唏㹥𢚁主茹

Hăm he chó cậy chủ nhà.

Thiên Nam, 35b

外茄主客逸迢 𱥺茹萱貝𱥺 翹於𥪞

Ngoài nhà chủ khách dặt dìu. Một nhà huyên với một Kiều ở trong.

Truyện Kiều, 19a

主 chúa
#A2: 主 chủ
◎ Đấng bề trên cao nhất, trị vì đất nước.

骨冷魂清庄肯化 謳群女主共吒

Cốt lạnh hồn thanh chăng khứng hoá. Âu còn nợ chúa cùng cha.

Ức Trai, 20b

󰅒皮𨕭 𪾆蒸時享泰𫜵蒸主民物

Nay bề trên vừa chưng thời hanh thái, làm chưng chúa dân vật.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 62a

〄 Đấng bề trên cao nhất, coi sóc linh hồn chúng sinh.

嗔德主𡗶赦 罪朱碎

Xin đức Chúa Trời tha (xá) tội cho tôi.

Thánh giáo, tr. 138

〄 Chủ nhà, bề trên nắm quyền trong nhà.

𫽄牟[遁]主時軍 論𫯳

Chẳng màu [giống, loài] trốn chúa thì quân lộn chồng.

Truyện Kiều, 37a

庒坊遁主辰軍𢶿𫯳

Chẳng phường trốn chúa thì quân lộn chồng.

Nam lục, 11b

主翁吀𢬭𠬠𢹤𩵜𩹪

Chúa ông xin đổi một xâu cá mè.

Lý hạng, 16b