Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
㨂 đóng
#F2: thủ 扌⿰東 đông
◎ Nện vào một đầu vật cứng cho đầu kia cắm chặt vào đâu đó.

㨂梮𦷾札札

Đóng cọc đấy chát chát.

Thi kinh, I, 9a

𥙩𦀊𪤻𦀾所頭 𥙩錐焒 㨂所眞

Lấy dây da ràng thửa đầu, lấy dùi lửa đóng thửa chân.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 24a

君子固腰吀㨂㭲 停緍𢱖女胣𫥨𢬣

Quân tử có yêu xin đóng cọc. Đừng mân mó nữa nhựa ra tay.

Xuân Hương, 11b

◎ Bịt kín, khép chặt lại. Nhốt lại.

𬮌營柳謹康康㨂 船𡓁 蘭掑𠱆𠱆歌

Cửa doanh liễu kín khăng khăng đóng. Thuyền bãi lan kề dắng dắng ca.

Hồng Đức, 8a

㨂櫃底於冲宫

Đóng cũi để ở trong cung.

Thiên Nam, 86a

𱥯吝𲈳㨂杄𱠼 汜㙴花用别𠊛於𱏫

Mấy lần cửa đóng then cài. Rẫy thềm hoa rụng, biết người ở đâu.

Truyện Kiều, 6b

◎ Đồn trú, bám trụ lại.

𫯲𠻇𢜝 遁罪 軍𤤰㨂𱍿𣈜

Rợ dại sợ trốn tội, quân vua đóng lâu ngày.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 2b

㨂軍𫜵斫招安 玉鐄錦纀差官説降

Đóng quân làm chước chiêu an. Ngọc vàng gấm vóc sai quan thuyết hàng.

Truyện Kiều, 52a

◎ Dàn dựng, lắp đặt mà nên.

𣈕𡢐 英𠸕绳𦟷𠰚 㨂丐㮀間底𢸞柴

Mai sau anh dặn thằng bòi nhé. Đóng cái hòm gian để đựng thầy.

Giai cú, 2b

英𧗱𠠚板 朱𠫅 㨂船待𣷷迍柴媄𨖅

Anh về xẻ ván cho dày. Đóng thuyền đợi bến, đón thầy mẹ sang.

Lý hạng, 29b

◎ Góp phần vào khoản thu chi chung theo quy định.

油些襖襀斉床 𨇜㨂𨇜 給貝廊辰傕

Dầu ta áo rách tày sàng. Đủ đóng đủ góp với làng thì thôi.

Lý hạng, 17b

㨂 gióng
#F2: thủ 扌⿰東 đông
◎ Khua, gõ dậy lên tiếng vang.

𱓄𱓄鐘㨂𣈘冬 感𢚸尼𠹾𨻫功待徐

Bong bong chuông gióng đêm đông. Cảm lòng này chịu luống công đợi chờ.

Ca trù, 16b