Entry 㙮 |
㙮 đắp |
|
#F2: thổ 土⿰答 đáp | C2: 㙮 tháp |
◎ Dồn đất cho cao để dựng vật ngăn chặn.
|
蜀帝底城嘹𠺒 蜂王㙮壘 哭噒 Thục đế để [bỏ] thành réo rắt. Phong [ong] vương đắp lũy khóc ran. Ức Trai, 76b |
〇 几磋㙮城坦漕 Kẻ xây đắp thành đất Tào. Thi kinh, II, 8a |
〇 化工磋㙮別包𠁀 怒景柴山固𢄂𡗶 hoá công xây đắp biết bao đời. Nọ cảnh Sài Sơn có chợ trời. Xuân Hương, 16a |
〇 𡶀箕埃㙮麻高 Núi kia ai đắp mà cao. Nam lục, 15a |
〄 Bù lấp vào chỗ thiếu hụt.
|
㙁荼㙮𢬭𠃣𡗉 枯楳亇最挑 鐘鯨 Muối dưa đắp đổi ít nhiều. Sớm khua mõ cá, tối khêu chuông kình. Phan Trần, 7a |
〇 如払固凭𢬣孤 𨑮分拱㙮店朱𱥺𠄽 Như chàng có vững tay co. Mười phần cũng đắp điếm cho một vài. Truyện Kiều, 29a |
㙮 tháp |
|
#A1: 㙮 tháp |
◎ Như 塔 tháp
|
卞鄧𫜵㙮蒸所中 所舍利蔑函 底鎮 Bèn dựng làm tháp chưng thửa trong. Thửa (sửa) xá lị một hòm để trấn. Cổ Châu, 15a |
〇 沒分𡏦㙮普明 意羅佛骨威靈 渃尼 Một phần xây tháp Phổ Minh. Ấy là phật cốt uy linh nước này. Thiền tông, 17b |
㙮 thấp |
|
#C2: 㙮 tháp |
◎ Chiều thẳng đứng hạn chế, ngược với cao.
|
色身命仆𡨧牢 養中臟腑㙮髙劸卞 Sắc thân mình vóc tốt sao. Dưỡng trong tạng phủ thấp cao khỏe bền. Ngọc âm, 14b |
〇 𥴙踈踈𠄩㯲竹 床㙮㙮蔑㘨香 Giậu thưa thưa hai khóm trúc. Giường thấp thấp một nồi hương. Ức Trai, 43a |
〄 Hạng dưới.
|
於等塔時𢧚等塔 顛𧵆墨堵𧵆𣗾 Ưa đấng [bậc, hạng] thấp thì nên đấng thấp. Đen gần mực, đỏ gần son. Ức Trai, 50a |