Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
工意圍𢧚棊没局 呌 㘇㗂丐蟡蟡
Trong ấy vầy nên cờ một cuộc. Kêu đâu vang tiếng cái ve ve.
Hồng Đức, 2a
〇 率求率應𤍌把朋㗂㘇
Thoắt cầu thoắt ứng, thiêng trả bằng tiếng vang.
Truyền kỳ, III, Đông Triều, 34b
〇 菭茹㘇㗂𧋆撑 用淶湥柳散晴檜枚
Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh. Rụng rời giọt liễu, tan tành cội mai.
Truyện Kiều, 13a