Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
㐌 dã
#C2: 拖 → 㐌 đà: đã
◎ {Chuyển dụng}. Làm tan đi, khiến qua khỏi.

利𫜵拯之朋𠅜𣦍 㐌疾拯之朋𫊚䔲

Lợi làm chẳng chi bằng lời ngay. Dã tật chẳng chi bằng thuốc đắng.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 15a

㐌 đà
#C1 → G1: 拖 → 㐌 đà
◎ Đã qua, xong rồi (biến âm của đã).

船情皮𥊘旦尼 時㐌簪技瓶淶包𣇞

Thuyền tình vừa ghé tới nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.

Truyện Kiều, 2a

罕𠀧𤾓 两劍𱏫 拱㐌皮本群𡢐時利

Hẳn ba trăm lạng kém đâu. Cũng đà vừa vốn, còn sau thì lời.

Truyện Kiều, 18a

㐌 đã
#C2 → G1: 拖 → 㐌 đà
◎ Xong xuôi. Qua khỏi.

明㐌 伤吏典

Mừng đã, thương lại đến.

Phật thuyết, 13a

埃咍谷特買沃羅㐌

Ai hay cốc [biết] được, mới óc [gọi] là đã [trọn vẹn].

Đắc thú, 29b

孕竹孕𥒥坤助態圭 丐弹丐埝 拯㐌事苦

Rặng trúc rặng đá khôn chữa thói quê. Cái đàn cái nậm chẳng đã [khỏi] (đỡ) sự khó.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 22b

〄 Tình trạng được ấn định rồi. Sự tình thực sự diễn ra.

歛遙買合女𣈜㐌珊

Sớm dao [sáng sớm] mới họp, nửa ngày đã tan.

Phật thuyết, 9a

裊麻谷罪乙㐌空

Nẻo [nếu, một khi] mà cốc [hay biết], tội ắt đã không.

Cư trần, 23a

事世𭁈 冷埃𠳨旦 保浪翁㐌的𠄩𦖻

Sự thế [đời] dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai.

Ức Trai, 5b

吒媄㐌特 事約㓜㐌楼𢆥

Cha mẹ đã được sự ước ao đã lâu năm.

Bà Thánh, 1b

亇魴㐌堵𡓋

Cá phường đã đỏ đuôi.

Thi kinh, I, 12b

園春派派湄沙 桂𡽫燕㐌磊𦋦 𱥺梗

Vườn xuân phây phẩy mưa sa. Quế non Yên đã trỗi ra một cành.

Phan Trần, 2a

㐌空 几兑𠊛懷 産低些劔没𠄽𱴸香

Đã không kẻ đoái người hoài. Sẵn đây ta kiếm một vài nén hương.

Truyện Kiều, 2b

瓢𡽫箕㐌 沛螉簮

Bầu non kia đã phải ong châm.

Yên Đổ, 3a

㐌 đỡ
#C2: 拖 →㐌 đà
◎ Làm giảm bớt.

孕竹孕𥒥坤助態圭 丐 弹丐埝拯㐌事苦

Rặng trúc rặng đá khôn chữa thói quê. Cái đàn cái nậm chẳng đỡ (đã [khỏi]) sự khó.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 22b