Entry 𤑟 |
𤑟 rõ |
|
#F2: hoả 火⿰魯 lỗ |
◎ Như 𤍊 rõ
|
沛𠊛𣋚怒𤑟𤉜𫽄[差] Phải người hôm nọ rõ ràng chẳng sai. Truyện Kiều, 7b |
〇 馮公奏案廬黄 分明狀告𤑟𤉜詞供 Phùng công tâu án Lư, Hoàng. Phân minh trạng cáo, rõ ràng tờ cung. Nhị mai, 54b |
〇 史青群劄𤑟𤉜 𢚸尼监𦋦𱻌如初 Sử xanh còn chép rõ ràng. Lòng này đâu dám ra dường như xưa. Trinh thử, 4b |
〄 Phân định được rạch ròi.
|
拯呵殽混𡛔𱰺 礼行嫁娶𤑟𫢩𡞕𫯳 Chẳng khá hào hỗn gái trai. Lễ hành giá thú rõ nay vợ chồng. Thiên Nam, 23b |
〇 𱏯𱺵𤑟仉忠邪 𡢐𱺵些𠸕𥙩些每皮 Trước là rõ kẻ trung, tà. Sau là ta dặn lấy ta mọi bề. Nhị mai, 64b |
〇 歆浪 渚别湿高 𫜵書買𤑟北𱜢才能 Hâm [Trịnh Hâm] rằng chưa biết thấp cao. Làm thơ mới bực (bậc) nào tài năng. Vân Tiên, 12a |
〄 Vỡ lẽ, nhận hiểu ra.
|
臨泉悁奇繁花吏 𤑟窖𡗶𦓅旦返吣 Lâm tuyền quên cả phồn hoa lại. Rõ khéo trời già đến dở tom. Xuân Hương, 9b |
〇 𡄎𠳒三合𤑟𨑮𫽄吪 Gẫm lời Tam Hợp rõ mười chẳng ngoa. Truyện Kiều, 57a |
〇 別𣦍麻 英尼吏打𩢬些低 寔𤑟 𫜵福沛罪 Biết ngay mà, anh này lại đánh lừa ta đây. Thực rõ làm phúc phải tội. Thạch Sanh, 18a |
𤑟 rỡ |
|
#F2: hoả 火⿰魯 lỗ |
◎ Rỡ ràng: sặc sỡ, rạng ngời.
|
産床 鳯輦鵉儀 花[冠]𤎒𤈪霞衣𤑟𠒥 Sẵn sàng phượng liễn loan nghi. Hoa quan chấp chới, hà y rỡ ràng. Truyện Kiều, 48a |
𤑟 sỗ |
|
#F2: hoả 火⿰魯 lỗ |
◎ Sỗ sàng: Như 𠶈 sỗ
|
𫅷奴䜹説𤑟𤉜 催催嗔𫴋凈堂侯姑 Già nua thưa thốt sỗ sàng (rõ ràng [?]). Thôi thôi xin xuống tịnh đường hầu cô. Phan Trần, 9a |
𤑟 tỏ |
|
#F2: hoả 火⿰魯 lỗ |
◎ Như 𤍊 tỏ
|
秋清䏾𤑟𨑮分𠓇 壼瀝 香冬𱥯斛苔 Thu thanh bóng tỏ mươi phần sáng. Hồ sạch hương đong mấy hộc đầy. Hồng Đức, 9b |
〇 趂𢬣𨷑鎖洞桃 [技]𩄲𱢽𤑟𡓃𠓨天台 Xắn tay mở khóa động đào. Rẽ (ghẽ) mây trông tỏ (rõ) lối vào Thiên Thai. Truyện Kiều, 9a |