Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry yêu
yêu 腰
đgt. mến, thích. Người tham phú quý người hằng trọng, ta được thanh nhàn ta sá yêu. (Mạn thuật 24.4)‖ (Trần tình 39.7)‖ (Bảo kính 147.2, 147.8, 158.5, 179.5)‖ (Mộc hoa 241.4).
yêu chuộng 腰重
◎ Phiên khác: yêu trọng (TVG, ĐDA, VVK, Schneider, BVN, MQL, NTN, PL).
đgt. yêu thích và sùng thượng, chuộng là âm trại của trọng 重, sắc thái khác với chữ chuộng ngày nay, “chuộng: in pretio habere. Kính chuộng: venerari. Yêu chuộng: amare” [Taberd 1838: 79]. Yêu chuộng người dưng là của cải, thương vì thân thích nghĩa chân tay. (Bảo kính 145.3)‖ (Cúc 217.7). x. chuộng yêu.
yêu nhục 腰辱
đgt. <từ cổ> được mến trọng và bị ghét bỏ. Yêu nhục nhiều phen vuỗn đã từng, lòng người sự thế thảy lâng lâng. (Bảo kính 161.1), dịch chữ sủng nhục 寵辱. x. nhục.
yêu đương 腰當
đgt. <từ cổ> quý, trọng, thích, nghĩa, sắc thái và phạm vi sử dụng khác ngày nay. Mấy của yêu đương đà chiếm được, lại mong chiếm cả hết hoà xuân. (Tự thán 81.7). yêu đang [Paulus của 1895: 464].