Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry yên
yên 安
tt. an lành, ổn định. Chim kêu cá lội yên đòi phận, câu quạnh cày nhàn dưỡng mỗ thân. (Mạn thuật 29.3)‖ (Thuật hứng 59.2, 60.2)‖ (Tự thán 88.6), dịch nhữ an bần nhi lạc 安貧而樂‖ (Tự thán 102.7)‖ (Tự thuật 116.7, 119.7)‖ (Bảo kính 129.6, 141.5, 146.3, 157.7, 162.2, 163.2, 183.6)‖ (Nghiễn trung ngưu 254.2).
yên hà 煙霞
dt. khói và ráng (thường trong buổi chiều). Am trúc hiên mai, ngày tháng qua, thị phi nào đến cõi yên hà. (Ngôn chí 4.2)‖ (Thuật hứng 69.6)‖ (Tự thuật 118.4)‖ (Tức sự 123.1).
yên lòng 安𢚸
đgt. an tâm. Sự có cầu người nên rẻ mặt, phận tuy rằng khó miễn yên lòng. (Thuật hứng 56.4).
yên phận 安分
đgt. an phận. Xưa còn chép câu kinh để: “yên phận thì chăng nhục đến mình”. (Bảo kính 166.8), dịch câu yên phận thân vô nhục 安分身無辱 trong Bách tự minh của Đường Thái Tông. x. nhọc.
yêng hùng 英雄
dt. âm đọc trại của anh hùng, hàm ý phản nghĩa. Việc ngoài hương đảng chớ đôi co, thấy kẻ yêng hùng hãy dịn cho. (Bảo kính 176.2). x. anh hùng.