Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry xuýt uẩy
xuýt uẩy 綴隘
AHV: xuyết ải. Phiên khác: chút ngại (TVG), chút oải: mệt mỏi (BVN). Phiên “chút” tuy nghe dễ hiểu nhưng không chuẩn đối với từ song tiết “mày nề”. Xuýt ải: phàn nàn (MQL, PL).
đgt. <từ cổ> than vãn, “xuýt” lưu tích còn trong “xuýt xoa,” [ĐDA], “uẩy” là từ cảm thán như “ui, ôi, ủa”. Ai biết bồng doanh chăng tá, uẩy thuyền đâu chiếc lá xa xaPhạm Thái. 1804. Sơ Kính Tân Trang c. 520. uẩy đâu sự mới nực cười, chẳng hay con tạo trêu ngươi cớ gì? (Phạm Thái. 1804. Sơ Kính Tân Trang c. 582). Đòi khuở khó khăn chăng xuýt uẩy, thấy nơi xao xác đã mày nề. (Tự thán 79.5).