Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry trui
trui 焠 / 淬 / 碎
AHV: thối. Các âm Việt hoá: tôi (tôi vôi, tôi luyện), thui (nướng), lùi (mía lùi), lụi (nem lụi). Trui rèn = tôi luyện = tôi rèn. Thế kỷ XVII, Rhodes đã ghi nhận thui nghé, thui bò, thui tlâu, thui thuyền [1651, tb1994: 225], đồng thời ghi nhận “blui: nướng ở trên than hồng. nứàng blui: cùng một nghĩa” [1651, tb1994: 41]. Kiểu tái lập: *tʰlui¹ [TT Dương 2012c]. Chuỗi tôi - tui - thui - lùi - lụi - trui là từ HHV, đốt là từ THV. x. đốt.
đgt. <từ cổ> rèn kim loại, nhúng sắt luyện đỏ vào nước cho cứng (焠堅刀刃也) [Thuyết Văn], (焠,火入水也) [Ngọc Thiên]. “trui 焠: (tui) đốt đồ dao rựa và nhúng nước muối mà làm cho già thép, cho sắt cứng. Trui vào lửa: bỏ vào trong lửa. Nướng trui: nướng đốt ngoài vảy, ngoài da (cá lóc)” [Paulus của 1895: 1112]. Già trui thép cho nên mẻ, bể nồi hương bởi ngã bàn. (Bảo kính 185.5).